Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
Trên mARN có: X = 30% - U
G = U + 10% => A = 60% - U
TH1: tỉ lệ T và G trên là của mạch mã gốc => tỉ lệ trên mARN: A=20%, X=30% => U=0% => Loại
TH2: tỉ lệ T và G trên là của mạch bổ sung => tỉ lệ trên mARN: U= 20% => A= 40%, X= 10%, G=30%
mà U=240
=> mạch mã gốc = mARN = mạch bổ sung
A = U = T = 20%=240
T = A = A = 40%= 480
G = X = X = 10%=120
X = G = G = 30%=360
b.
Trên gen:
A = T = 240 + 480 = 720 nu
G = X = 120 + 360 = 480 nu
Số nu mỗi loại môi trường cung cấp:
Amt = Tmt = 720 . (25 - 1) = 22320 nu
Gmt = Xmt = 480 . (25 - 1) = 14880 nu
c.
Số LK hidro bị phá vỡ = (2A + 3G) . (23 - 1) = 20160 lk
Số LK hóa trị hình thành = (2N - 2) . (23 - 1) = 33586 lk
a, Trên mARN có X=30%-U, G=U+10% => A=60%-U.
TH1: Tỉ lệ T, G trên mạch mã gốc => Tỉ lệ trên mARN: A=20%, X=30% => U=0% (loại)
TH2: Tỉ lệ T, G trên mạch bổ sung => Tỉ lệ trên mARN: U=20% => A=40%, X=10%, G=30%
Mà U=240 => Mạch mã gốc mARN mạch bổ sung:
A=U=T=20%=240
T=A=A=40%=480
G=X=X=10%=120
X=G=G=30%=360
a, Trên mARN có X=30%-U, G=U+10% => A=60%-U.
TH1: Tỉ lệ T, G trên mạch mã gốc => Tỉ lệ trên mARN: A=20%, X=30% => U=0% (loại)
TH2: Tỉ lệ T, G trên mạch bổ sung => Tỉ lệ trên mARN: U=20% => A=40%, X=10%, G=30%
Mà \(U=180\) Nên ta có :
\(A_{mg}=U_{mARN}=T_{mbs}=20\%=180\)
\(T_{mg}=A_{mARN}=A_{mbs}=40\%=360\)
\(G_{mg}=X_{mARN}=X_{mbs}=10\%=90\)
\(X_{mg}=G_{mARN}=G_{mbs}=30\%=270\)
Gen có chiều dài 5100 Å -> Tổng số nu : \(N=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
a) Theo đề ra ta có : A1 = T2 = 30% ; T1 = A2 = 10%
-> \(\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=\dfrac{\%A1+\%T1}{2}=\dfrac{30\%+10\%}{2}=20\%\\\%G=\%X=50\%-\%A=50\%-20\%=30\%\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=3000.20\%=600\left(nu\right)\\G=X=3000.30\%=900\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
b) Số liên kết Hidro : \(H=2A+3G=2.600+3.900=3900\left(liênkết\right)\)
a) Để tính chiều dài của gen, ta cần biết số lượng vòng xoắn của gen và số lượng cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn. Vì mạch 1 có A1 + T1 = 900 nuclêôtit, nên tổng số cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn là 900/2 = 450 cặp nuclêôtit.
Vì mỗi vòng xoắn có 10 cặp nuclêôtit, nên số lượng vòng xoắn của gen là 450/10 = 45 vòng xoắn.
b) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của từng loại nuclêôtit trong gen. Vì U = 30% và X = 10%, nên tỷ lệ phần trăm của A và T trong gen là 100% - (30% + 10%) = 60%.
Vì mỗi vòng xoắn có 2 cặp nuclêôtit, nên số lượng nuclêôtit A và T trong gen là (60% / 100%) * (2 * 450) = 540 nuclêôtit.
Do đó, số lượng nuclêôtit A là 540 * (60% / 100%) = 324 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T là 540 * (40% / 100%) = 216 nuclêôtit.
c) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của mARN, ta cần biết mạch gốc của gen. Vì mạch 1 là mạch gốc, nên số lượng nuclêôtit A và T trong mARN sẽ giống với số lượng nuclêôtit T và A trong gen.
Do đó, số lượng nuclêôtit A trong mARN là 216 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T trong mARN là 324 nuclêôtit.