Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước là:
Q1 = m1.c1.(t – t1) = 3.4200.(100 – 30) = 882000J
Nhiệt lượng toàn phần do khí đốt tỏa ra là:
Lượng khí đốt cần dùng là:
Đáp án: D
- Nhiệt lượng mà nước thu vào để sôi tới 100 0 C là:
- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 120 g = 0,12 kg dầu là:
- Hiệu suất của bếp là:
Đáp án D
+ nhiệt lượng dùng để đun nóng nước là:
Q = m 1 c 1 ( t 2 − t 1 ) = 4,5.4200. ( 100 − 18 ) = 1549800 J
Hiệu suất của bếp dầu
H = Q i c h Q t p = 1549800 11.10 6 ≈ 0,141 = 14,1 %
Đáp án: A
- Nhiệt lượng mà nước thu vào để sôi tới 100 0 C là:
Q 1 = m . c . ∆ t = 5. 4200. (100 – 25) = 1575000 (J)
- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 100g dầu là:
Q 2 = m.q = 0,1. 44. 10 6 = 4400000 (J)
- Nhiệt lượng mà môi trường đã hấp thụ là:
Q 3 = Q 2 - Q 1 = 2825000 (J) = 2825 (kJ)
Đáp án: D
- Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào để nóng đến 100 0 C là:
Q 1 = m 1 . C 1 . ∆ t 1 = 0,3. 880. (100 – 30) = 18480 (J)
- Nhiệt lượng cần đun sôi nước là:
Q 2 = m 2 . C 2 . ∆ t = 2,5.4200. (100 – 20) = 840000 (J)
- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 kg củi là:
Q t ỏ a = m. q = 0,2. 10 7 = 2 000 000 (J)
- Nhiệt lượng tỏa ra môi trường là:
∆ Q = Q 2 - Q 1 = 2000000 - 840000 - 181480 = 1141520(J)
tóm tắt
\(H=30\%\)
\(V_1=3l\Rightarrow m_1=3kg\)
\(t_1=30^0C\)
\(t_2=100^0C\)
\(q=44.10_6J\)/\(kg\)
\(c=4200J\)/\(kg.K\)
________________
\(m_2=?\)
Giải
Nhiệt lượng nước thu vào là:
\(Q_1=m_1.c.\left(t_2-t_1\right)=3.4200.\left(100-30\right)=88200\left(J\right)\)
Nhiệt lượng khí đốt để đun sôi nước là:
\(Q=Q_1.H=88200.30\%=2940000\left(J\right)\)
Khối lượng của khí đốt là:
\(Q=q.m_2\Rightarrow m_2=\dfrac{Q}{q}=\dfrac{2940000}{44.10^6}\approx0,066\left(kg\right)\)