Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
hmmmmmm dạng bài tập hả
cân bằng pthh
tính theo pthh
cách đọc tên phân loại axit bazo muối
1. 4P + 5O2 ---> 2P2O5
2. C+ O2 --> CO2
3. Fe + O2 ---> FeO, Fe2O3, Fe3O4
4. CH4 + 2O2 ---> CO2 + 2H2O
5. 2KClO3 ---> 2KCl + 3O2
6. 2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
â) 4P +5 O2 -to-> 2 P2O5
b) nO2=5,6/22,4=0,25(mol)
=>nP=0,25 x 4/5 =0,2(mol)
=>mP=0,2.31=6,2(g)
c) nP=15,5/31=0,5(mol)
Ta có: 0,5/4 > 0,25/5
-> P dư, O2 hết, tính theo nO2.
=> nP2O5=2/5. 0,25=0,1(mol
=>mP2O5=142.0,1=14,2(g)
... bn check lại đề chỗ chất D nhé, tính bị sai á
mình nghĩ "thu được 12,8 gam khí SO2" hợp lý hơn :)
Định luật bảo toàn khối lượng sử dụng khi đề bài yêu cầu tính khối lượng của chất khi đã tham gia phản ứng
Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng” (Sách giáo khoa Hóa học, Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam).
Câu 1:
a) \(V_{Cl_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)=>V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(n_{CH_4}=\dfrac{4}{16}=0,25\left(mol\right)=>V_{CH_4}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Câu 2
a) \(m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
b) \(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
c) \(n_{Zn}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)=>m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
d) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)=>n_{KOH}=0,1\left(mol\right)=>m_{KOH}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
Câu 3
a) \(n_{CuSO_4}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
b) \(n_{NH_3}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
c) \(n_{Al}=\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}=0,3\left(mol\right)\)
Câu 1:
\(a,V_{Cl_2}=0,4.22,4=8,96(l)\\ b,n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ c,n_{CH_4}=\dfrac{4}{16}=0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{CH_4}=0,25.22,4=5,6(l)\)
1.
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
2.
(1)\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
(2)\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
(3)\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
(4)\(4Na+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Na_2O\)
(5)\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
(6)\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
(7)\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)
(1) 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
(2) 2Cu + O2 --to--> 2CuO
(3) CuO + CO --to--> Cu + CO2
(4) 4Na + O2 --to--> 2Na2O
(5) Na2O + H2O ---> 2NaOH
(6) S + O2 --to--> SO2
(7) SO2 + H2O ---> H2SO3