Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- XH
Gọi a là hóa trị của X ta có :
\(a.1=1.I\)
\(\Rightarrow a=I\)
Vậy X hóa trị I (1)
- YO
Gọi b là hóa trị của Y ta có :
\(b.1=1.II\)
\(\Rightarrow b=II\)
Vậy Y hóa trị II (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\) CTHH của X và Y là X2Y
ta có XH=> hóa trị của X là I
YO=> Y có hóa trị là II
=> công thức HH của X và Y là YX2
\(n_{O_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(.......0.13....0.075\)
\(V_{O_2}=3.36\left(l\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=0.075\cdot232=17.4\left(g\right)\)
a) pt: 3Fe + 2O2 \(\rightarrow\) Fe3O4
b) Thể tích khí oxi cho ở đề bài rồi mà
c) Theo pt: nFe3O4 = \(\dfrac{1}{2}n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.0,15=0,075mol\)
\(\Rightarrow mFe_3O_4=0,075.232=17,4g\)
... bn check lại đề chỗ chất D nhé, tính bị sai á
mình nghĩ "thu được 12,8 gam khí SO2" hợp lý hơn :)
Câu 4.
\(n_{CaO}=\dfrac{560}{56}=10mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2400}{18}=\dfrac{400}{3}mol\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
10 \(\dfrac{400}{3}\) 10
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=10\cdot74=740g\)
\(m_{ddCa\left(OH\right)_2}=m_{CaO}+m_{H_2O}=560+2400=2960g\)
\(C\%=\dfrac{740}{2960}\cdot100\%=25\%\)
a)
\(n_{Fe} = \dfrac{22,4}{56}=0,4(mol)\\ 4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3\\ n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Fe} = 0,3(mol)\\ V_{O_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\\ b) n_{Fe_2O_3} = \dfrac{n_{Fe}}{2}=0,2(mol)\\ m_{Fe_2O_3} = 0,2.80 = 16(gam)\\ c) Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\\ m_{Fe} = 22,4\ gam\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=52\\p=e\\p+e-n=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=36\\p=e\\p+e+n=52\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=18\\p=e=17\end{matrix}\right.\)
â) 4P +5 O2 -to-> 2 P2O5
b) nO2=5,6/22,4=0,25(mol)
=>nP=0,25 x 4/5 =0,2(mol)
=>mP=0,2.31=6,2(g)
c) nP=15,5/31=0,5(mol)
Ta có: 0,5/4 > 0,25/5
-> P dư, O2 hết, tính theo nO2.
=> nP2O5=2/5. 0,25=0,1(mol
=>mP2O5=142.0,1=14,2(g)
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)