Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. hard enough
2. well enough
3. warm enough
4. rich enough
5. enough money
6. enough time
7. strong enough
8. enough French
9. far enough
10. enough chairs
(P/s: nãy h ngồi làm mợt lắm á , tick cho tui nghen (~ ̄▽ ̄)~)
Thôi mình trả lời được rồi. Câu trả lời là:
“Vậy ai sẽ là người vào vai phần sau của thân con lừa?”
“Tớ không biết,” Ruby nói. “Có lẽ là đống nước mà Beeber gom lại.”
Còn những gì mình nói trên là đúng. Có những bạn toàn lên trả lời lung tung thật mà. Mình không xấu tính nhé. Bạn vẫn chưa trải nghiệm việc này đâu mà còn nói.
Snare có hai loại: noun và verb
Noun:
- Bẫy dùng để bắt các con thú nhỏ, nhất là bẫy bàng dây thừng hoặc dây thép.
E.g: The rabbit's foot was caught in a snare.
Chân con thỏ bị mắc kẹt vào cái bẫy.
- Cái có thể bẫy hoặc làm ai tổn thương
E.g: All his promises are snares and delusions.
Tất cả những lời hứa hẹn của nó đều là cạm bẫy và lừa gạt.
- Dây ruột mèo trong cái trống, hoặc là dây mặt trống.
Còn "snare" động từ là để bắt cái gì đó( to snare something)
Mình nghĩ cái dây mặt trống là khá hợp, còn đấy là tất cả cô mình dạy thôi.
Hok tốt nhé!!!
a) Girl: Could you give me a bandage, please?
Father: Sure. Here you are.
b) Sister: I have a bdd headache. Could you give me an aspirin, mom?
Boy: Sure. Here you are.
c) Boy: I was bitten by a snake. Could you help me to hold the wound tight?
CÓ PHẢI NHƯ THẾ NÀY KO BN???
Friend: Of course. I'll do it right now.
d) Daughter: Oh, you have a high temperature. Can I get you some paracetamols?
Mother: Yes, please.
e) Boy: You broke the vase, Nam. I hope you won't do it again.
Mother: I promise I won't.
Does she often write to you?
-> Yes, she does
No, she doesn;t