Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp Án D.
Was calling => called (hành động đang diễn ra “having” thì hàng động khác xen vào “called”)
Dịch câu: Chúng tôi đang ở nhà có bữa ăn tối kỷ niệm của chúng tôi khi chú tôi gọi để chúc mừng chúng tôi đêm qua.
Certain courses Eire compulsory; others are optional
Đáp án : A
Cấu trúc với chủ ngữ giả “It”: It + to be + adjective (tính từ) + for smb + to V => important
difficult (adj): khó => cần trạng từ đứng trước
“very” và “relatively” đều là trạng từ => thừa 1 trạng từ
Sửa: very relatively => very (hoặc relatively)
Tạm dịch: Những bài tập này nhìn có vẻ dễ nhưng chúng thực ra rất khó với chúng tôi.
Chọn C
Chọn C.
Đáp án C.
Dịch: "Tôi sẽ có bữa tối với vài người bạn. Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không?"
Ta có: to take a rain check (on sth): hẹn lần sau, hẹn dịp khác
Đáp án C
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
Ở đây, “dinner” (bựa tiệc) đã được xác định địa điểm “at Rex Hotel” => dùng mạo từ “the”.
a => the
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tham gia đêm tiệc từ thiện ở khách sạn Rex tối nay.
C
Ở đây, “dinner” (bựa tiệc) đã được xác định địa điểm “at Rex Hotel” => dùng mạo từ “the”.
a => the => Đáp án C
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tham gia đêm tiệc từ thiện ở khách sạn Rex tối nay.
C
“sending” -> “to send”
Cấu trúc “afford to do st”: đủ khả năng, đủ điều kiện để làm việc gì
Đáp án C
Kiến thức: hai trạng từ very ( rất) và relatively ( khá là) không đi cùng nhau.
Very relatively => very/ relatively
=> Chọn C
Chọn A
=> us for inviting Thank sb for Ving/N: cảm ơn ai đó đã làm gì/cảm ơn ai đó vì cái gì