Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ta thấy: The British national anthem, which was called “God Save the Queen”, was a traditional song in the 18th century.
=> The British national anthem, called “God Save the Queen”, was a traditional song in the 18 th century, (rút gọn mệnh đề quan hệ - bị động)
Đáp án B (calling => called)
Answer B
Kỹ năng: Dịch
Giải thích: Giải thích: calling → called. Đây là dạng cấu trúc bị động rút gọn
Đáp án B
“calling” → “called”
Ở đây phải hiểu called là viết tắt của “which is called”
Đáp án B
Sửa: hanged -> hung vì trong trường hợp này, động từ nguyên thể là ‘hang’ là ngoại động từ không phải nội động từ (nếu là nội động từ thì QK phân từ của ‘hang’ là hanged)
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C
Sửa because of => because.
Chú ý: because of + N/V-ing = because + S V O (bởi vì).
Dịch: Ngôi nhà khá là yên tĩnh khi tôi trở về bởi vì mọi người đã đi ngủ hết.
Đáp án C.
Sửa were thành was vì khi có 2 chủ ngữ nối với nhau bằng “with/ together with/ along with” thì V chia theo S1.
- clambake /'klæmbeɪk/ (n): tiệc ngoài trời (thường ở bãi biển, ăn hải sản).
Đáp án C.
Sửa were thành was vì khi có 2 chủ ngữ nối với nhau bằng “with/ together with/ along with” thì V chia theo S1.
- clambake /klæmbeɪk/ (n): tiệc ngoài trời (thường ở bãi biển, ăn hải sản).
Chọn B
“getting” -> “get”, “used to” (đã từng) + V nguyên thể
Đáp Án D.
Was calling => called (hành động đang diễn ra “having” thì hàng động khác xen vào “called”)
Dịch câu: Chúng tôi đang ở nhà có bữa ăn tối kỷ niệm của chúng tôi khi chú tôi gọi để chúc mừng chúng tôi đêm qua.
Certain courses Eire compulsory; others are optional