Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Tạm dịch: Khi U23 Việt Nam được vào chơi trận chung kết với U23 Uzbekistan, cả nước đã rất vui.
- walk/ float on air = feel very happy
A. extremely happy: thực sự hạnh phúc
B. very disappointed: rất thất vọng
C. very perplexed /pəˈplekst/: lúng túng, bối rối, phức tạp, rắc rối, khó hiểu.
Ex: She walked away with a perplexed expression on her face: Cô ấy bước đi với một nét khó hiểu trên khuôn mặt.
D. extremely light: thực sự nhẹ nhàng, thanh thoát, dịu dàng, thư thái.
Đáp án chính xác là B. Vì chỉ B là ngược nghĩa với cụm từ cho trước.
Đáp án B.
Cấu trúc: Must have VpII: đoán về 1 việc chắc chắn xảy ra trong quá khứ.
Vì trong câu đề bài có cụm ‘I’m sure” , suy ra người nói đã đã chắc chắn việc đó đã xảy ra trong quá khứ.
Vì vậy B là đáp án đúng.
Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt bài kiểm tra.
Đáp án B
- Anxiety /æŋ’zaiəti/ (n): sự lo lắng
E.g: Waiting for him is a time of great anxiety. (Chờ đợi anh ấy là cả một khoảng thời gian rất lo lắng.)
- Joy /dʒɔi/ (n): niềm vui
E.g: My daughter jumped for joy at the news. (Con gái tôi đã nhảy lên vì sung sướng khi nghe tin đó.)
-Confidence /'kɒnfidəns/ (n): sự tự tin
E.g: He lacked confidences, so he didn’t get a job. (Anh ấy thiếu tự tin nên không nhận được việc.)
-Boredom /'bɔ:dəm/ (n): sự nhàm chán
E.g: She nearly died of boredom. (Cô ấy gần chết vì buồn chán.)
Apprehension /,æpri’henʃən/ (n): sự lo sợ, lo lắng
E.g: I watched the match result with some apprehension. (Tôi đã lo lắng khi xem kết quả trận đấu.)
Vậy Anxiety ≠ Confidence
=> Đáp án B (Kỳ thi cuối kỳ đang đến gần thì sự lo lắng của anh ấy càng tăng lên tới mức gần như không chịu được.)
Chọn đáp án C
- disgusted (adj): ghê tởm
- promising (adj): đầy hứa hẹn, triển vọng
- upset (adj): buồn; thất vọng
- hopeful (adj): đầy hi vọng
- walk on air: feel very happy: cảm thấy vô cùng vui sướng, rất hạnh phúc
Dịch: Nếu cô ấy thi đỗ thì bố mẹ cô ấy sẽ cảm thấy rất hạnh phúc.
Đáp án C.
Tạm dịch: Mọi người ở bữa tiệc mừng nhà mới của cô ấy rất thân thiện với tôi.
A. amicable (adj): thân mật, thân tình
B. inapplicable (adj): không thể áp dụng được, không thể ứng dụng được
C. hostile (adj): không thân thiện, thái độ thù địch
D. futile (adj): vô ích, không có hiệu quả
- friendly: thân thiện. Do đó đáp án phải là hostile vì yêu cầu của đề là tìm từ trái nghĩa.
Đáp án C.
Tạm dịch: Mọi người ở bữa tiệc mừng nhà mới của cô ấy rất thân thiện với tôi.
A. amicable (adj): thân mật, thân tình
B. inapplicable (adj): không thể áp dụng được, không thể ứng dụng được.
C. hostile (adj): không thân thiện, thái độ thù địch
D. futile (adj): vô ích, không có hiệu quả
- friendly: thân thiện. Do đó đáp án phải là hostile vì yêu cầu của đề là tìm từ trái nghĩa.
Đáp án C.
Tạm dịch: Mẹ tôi luôn nổi cáu khi tôi để phòng mình bừa bộn.
Đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa và ta thấy:
bad-tempered (nổi cáu) >< very happy and satisfied (rất vui vẻ và hài lòng) nên đáp án chính xác là đáp án C
A
“pessimist”: người bi quan
Trái nghĩa là “optimist”: người lạc quan
Đáp án B.
Tạm dịch: Khi U23 Việt Nam được vào chơi trận chung kết với U23 Uzbekistan, cả nước đã rất vui.
- walk/ float on air = feel very happy
A. extremely happy: thực sự hạnh phúc
B. very disappointed: rất thất vọng
C. very perplexed/ pə'plekst /: lúng túng, bối rối, phức tạp, rắc rối, khó hiểu.
Ex: She walked away with a perplexed expression on her face: Cô ấy bước đi với một nét khó hiểu trên khuôn mặt.
D. extremely light: thực sự nhẹ nhàng, thanh thoát, dịu dàng, thư thái.
Đáp án chính xác là B. Vì chỉ B là ngược nghĩa với cụm từ cho trước.
Kiến thức cần nhớ
Các thành ngữ chỉ sự vui mừng:
walk/ float on air
= have a whale of time
= be on cloud nine/ nine cloud
= be over the moon
= be in the seventh heaven
= tickled pink
= be on top of the world