Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: Công thức so sánh kép (Càng... càng...): The + so sánh hơn (+ S +V), the + so sánh hơn (+ S +V),
Tạm dịch: Xe hơi lớn tốn nhiều xăng hơn xe nhỏ.
A. Nếu bạn sử dụng xe hơi nhỏ, nó tốn nhiều xăng hơn. => sai
B. Xe hơi càng nhỏ, tốn càng nhiều xăng. => sai
C. Xe hơi càng to, tốn càng nhiều xăng. => đúng
D. Xe hơi to không tốn nhiều xăng bằng xe hơi nhỏ. => sai
Chọn C
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: Công thức so sánh kép (Càng... càng...): The + so sánh hơn (+ S +V), the + so sánh hơn (+ S +V),
Tạm dịch: Xe hơi lớn tốn nhiều xăng hơn xe nhỏ.
A. Nếu bạn sử dụng xe hơi nhỏ, nó tốn nhiều xăng hơn. => sai
B. Xe hơi càng nhỏ, tốn càng nhiều xăng. => sai
C. Xe hơi càng to, tốn càng nhiều xăng. => đúng
D. Xe hơi to không tốn nhiều xăng bằng xe hơi nhỏ. => sai
Chọn C
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: Công thức so sánh kép (Càng... càng...): The + so sánh hơn (+ S +V), the + so sánh hơn (+ S +V),
Tạm dịch: Xe hơi lớn tốn nhiều xăng hơn xe nhỏ.
A. Nếu bạn sử dụng xe hơi nhỏ, nó tốn nhiều xăng hơn. => sai
B. Xe hơi càng nhỏ, tốn càng nhiều xăng. => sai
C. Xe hơi càng to, tốn càng nhiều xăng. => đúng
D. Xe hơi to không tốn nhiều xăng bằng xe hơi nhỏ. => sai
Chọn C
Đáp án C.
Keyword: compact, second paragraph, closest in meaning.
Clue: “Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other dependable source of current is available, transport experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys”: Mặc dù xe điện sẽ không hoàn toàn khả thi/thực tế cho đến khi chúng ta tìm ra một loại pin mạnh và … hoặc nguồn năng lượng điện khác mà chúng ta có thể trông mong vào. Các chuyên gia về giao thông … được một loạt những phương tiện chạy điện mới sẽ có mặt trong cuộc sống của chúng ta như: ô tô điện di chuyển trong đoạn đường ngắn hơn, ô tô ba bánh trong khu phố, xe tải điện chở hàng, xe đạp, và xe đẩy.
Ta thấy từ compact phải mang nghĩa tích cực vì nó song hành với powerful (mạnh mẽ) để miêu tả về một loại pin mới.
Phân tích đáp án:
A. long-range (adj): có tầm xa – Sai vì ở dưới có thông tin rằng các chuyên gia nhìn trước về các phương tiện chạy bằng điện trong đó có ô tô di chuyển đường ngắn, do đó tính chất này không phù hợp.
B. inexpensive (adj): rẻ, không đắt
C. concentrated (adj): tập trung, cô đặc, rắn chắc.
D. squared (adj): được tạo thành hình vuông – Sai vì hình vuông không mang tính chất đặc biệt nào để miêu tả về sự ưu việt của loại pin.
Sau khi loại được hai đáp án A và B thì ta còn hai đáp án để phân vân là C và D. Cả hai yếu tố này đều chứng minh được sự tiến bộ cũng như đặc biệt của công nghẹ mới này. Dựa và vốn kiến thức thông thường ta biết rằng đĩa CD có tên tiếng anh là “compact disc” – là một loại đĩa được dùng để nén các file dữ liệu vào. Bởi vậy liên tưởng gần nhất cho những bạn không biết nghĩa của từ compact là đáp án
C. concentrated (adj): tập trung, cô đặc, rắn chắc vì nó mang tính chất của đĩa CD, tập trung các file rời rạc vào trong một cái đĩa.
Đáp án C.
Key word: compact, second paragraph, closest in meaning.
Clue: “Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other dependable source of current is available, transportation experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes, and trolleys”: Mặc dù xe điện sẽ không hoàn toàn khả thi/thực tể cho đến khi chúng ta tìm ra một loại pin mạnh và ... hoặc nguồn năng lượng điện khác mà chúng ta có thể trông mong vào. Các chuyên gia về giao thông ... được một loạt những phương tiện chạy điện mới sẽ có mặt trong cuộc sống của chúng ta như: ô tô điện di chuyến trong đoạn đường ngắn hơn, ô tô ba bánh trong khu phố, xe tải điện chở hàng, xe đạp, và xe đẩy.
Ta thấy từ compact phải mang nghĩa tích cực vì nó song hành với powerful (mạnh mẽ) để miêu tả về một loại pin mới.
Phân tích đáp án:
A. long-range (adj): có tầm xa - Sai vì ở dưới có thông tin rằng các chuyên gia nhìn trước về các phương tiện chạy bằng điện trong đó có ô tô di chuyển đường ngắn, do đó tính chất này không phù hợp.
B. inexpensive (adj): rẻ, không đắt
C. concentrated (adj): tập trung, cô đặc, rắn chắc.
D. squared (adj): được tạo thành hình vuông - Sai vì hình vuông không mang tính chất đặc biệt nào để miêu tả về sự ưu việt của loại pin.
Sau khi loại được hai đáp án A và B thì ta còn hai đáp án để phân vân là C và D. Cả hai yếu tố này đều chứng minh được sự tiến bộ cũng như đặc biệt của công nghệ mới này. Dựa và vốn kiến thức thông thường ta biết rằng đĩa CD có tên tiếng anh là “compact disc” - là một loại đĩa được dùng để nén các file dữ liệu vào. Bởi vậy liên tưởng gần nhất cho những bạn không biết nghĩa của từ compact là đáp án C. concentrated (adj): tập trung, cô đặc, rắn chắc vì nó mang tính chất của đĩa CD, tập trung các file rời rạc vào trong một cái đĩa.
MEMORIZE |
compact (n): sự thoả thuận, hợp đồng, giao kèo (adj): kết, dặc, rắn chắc - compact disc/disk: đĩa nén, đĩa com-pắc. - compact battery: pin đặc, nhỏ, gọn - a compact crowd: đám đông, nghẹt cứng |
Đáp án B.
Thông tin nằm ở: “Electricity, however, is the only zero-emission option presently available.”
Dịch nghĩa: Có thể được suy ra từ bài văn rằng __________.
A. những động cơ điện hiện nay là sự lựa chọn tốt nhất nếu thực tiễn.
B. điện là nguồn năng lượng thay thế tốt nhất vì nó không gây ô nhiễm.
C. rất nhiều loại động cơ điện thực tiễn mới đã được phát triển.
D. xe ô tô hiện nay tiết kiệm hơn thế hệ tương lai của chúng.
Đáp án C.
Đáp án A, D nằm ở: “shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric deliver vans, bikes, and trolleys.”
Đáp án B nằm ở: “Planners foresee electric shuttle buses, trains and neighborhood vehicles”
Dịch nghĩa: Những phương tiện điện sau đây đều được nhắc đến NGOẠI TRỪ _________.
A. xe đẩy B. tàu C. máy bay D. xe tải
Đáp án C.
Keyword: vehicles, mentioned, except.
Clue:
1. “electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys.” những phương tiện dùng điện được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày như: ô tô điện di chuyển ngắn hơn, ô tô ba bánh trong khu phố, xe tải điện chở hàng, xe đạp và xe đẩy.
2. “Planners foresee electric shuttle buses, trains, buses”: những nhà hoạch định chính sách có thể… những xe buýt điện con thoi, tàu hỏa và xe buýt.
Phân tích đáp án:
A. vans: xe tải – có trong clue 1.
B. trains: tàu lửa – có trong clue 2.
C. planes: máy bay – không có trong bài.
D. trolleys: xe đẩy – có trong clue 1.
Đề bài yêu cầu tìm phương tiện không được đề cập đến trong bài, do đó đáp án chính xác là C.
Đáp án C
Câu này dịch như sau: Ô tô lớn tốn nhiều nhiên liệu hơn ô tô nhỏ hơn.
A. Nếu bạn sở hữu một chiếc ô tô nhỏ, nó tốn nhiều nhiên liệu hơn.
B. Ô tô càng nhỏ dùng càng nhiều nhiên liệu.
C. Ô tô càng lớn dùng càng nhiều nhiên liệu.
D. Ô tô lớn không tốn nhiều nhiên liệu bằng ô tô nhỏ