K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 9 2017

Đáp án A

“Chúc mừng, cậu đã được nhận làm việc” Ông Jones nói

= A. Ông Jones chúc mừng tôi đã nhận được việc làm.

“congratulate someone on something/doing something”: chúc mừng ai về cái gì

B. Ông Jones nói lời chúc mừng của ông ấy vì ông ấy đã cho tôi một công việc.

C. Ông Jones muốn tôi nhận được công việc và chúc mừng tôi.

Câu D sai vì “congatulate” không đi với “for” 

18 tháng 5 2018

Đáp án D

D. He politely asked me to send him further details of the job: đây là câu tường thuật đúng với ý nghĩa của câu cho sẵn: Ông ấy nói với tôi “Tôi rất lấy làm biết ơn nếu ông gửi cho tôi thêm những chi tiết về công việc”.

Câu A “flatter = nịnh hót”, không đúng ý câu cho sẵn.

Câu B: sai ý vì các chi tiết của công việc chưa được gửi cho ông ấy.

Câu C cũng sai ý vì cho rằng ông ấy cảm ơn vì tôi đã gửi thêm chi tiết về công việc.

5 tháng 8 2019

Đáp án D

caution: thận trọng

passion: đam mê

warmth: ấm áp

hostility: thù địch

Câu này dịch như sau: Ông Jones là một người đàn ông hòa nhã.

=>affability: sự hòa nhã >< Hostility: sự thù địch

1 tháng 8 2018

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

“Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn gửi cho tôi thêm thông tin về công việc.” Lee nói với tôi.

   A. Lee cảm ơn tôi vì tôi đã gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc.

   B. Lee cảm thấy tuyệt vời vì thông tin bổ sung về công việc đã được gửi cho anh ấy.

   C. Lee lịch sự yêu cầu tôi gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc.

   D. Lee nói quá vì tôi đã gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc.

Các phương án A, B, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn C 

24 tháng 4 2017

Đáp án B.

Câu gốc: Ông Brown nói với tôi: “Hãy tận dụng triệt để thời gian của bạn. Bạn sẽ không có cơ hội như vậy lần nữa đâu.”

Đây là câu khuyên nhủ nên chọn B là phù hợp vì có động từ advise.

- make sure of sth/sb: tận dụng, lợi dụng

Ex: We could make better use of our resources.

       You should make use of your contacts.

29 tháng 11 2019

Đáp án B.

Câu gốc: Ông Brown nói với tôi: "Hãy tận dụng triệt để thời gian của bạn. Bạn sẽ không có cơ hội như vậy lần nữa đâu."

Đây là câu khuyên nhủ nên chọn B là phù hợp vì có động từ advise.

- make use of sth/sb: tận dụng, lợi dụng

Ex: We could make better use of our resources.

       You should make use of your contacts.

4 tháng 5 2019

Đáp án D

Dịch nghĩa: Ông Brown nói với tôi: “Hãy tận dụng thời gian của bạn. Bạn sẽ không có được cơ hội như vậy lần nữa đâu.”

= D. Ông Brown khuyên tôi nên tận dụng thời gian của mình vì tôi sẽ không có cơ hội như vậy lần nữa.

(to) advise someone to do something: khuyên ai nên làm gì

Các đáp án còn lại:

A. Ông Brown để tôi tận dụng thời gian của mình, biết rằng tôi sẽ không có cơ hội như vậy một lần nữa.

B. Ông Brown yêu cầu tôi tận dụng thời gian của mình, nói rằng tôi sẽ không có cơ hội như vậy một lần nữa.

C. Ông Brown đã cho tôi cơ hội như vậy để tôi có thể tận dụng thời gian của mình.

26 tháng 7 2017

Đáp án B

Dịch: Ứng viên đó nhận được lời mời làm việc nhờ vào câu trả lời xuất sắc của anh ta

(Áp dụng Câu điều kiện loại 3 đưa ra một điều giả đinh trong quá khứ:

Sự việc nhận được việc nhờ câu trả lời xuất sắc đã xảy ra trong quá khứ nên khi viết lại: Nếu không phải là cơ hội công việc dành cho ứng viên có câu trả lời xuất sắc thì anh ta chẳng thể nào có công việc đó: If + S+ had+ PP, S+ would/ could + (not) + V…)

18 tháng 4 2019

Đáp án B

Dịch: Ứng viên đó nhận được lời mời làm việc nhờ vào câu trả lời xuất sắc của anh ta

(Áp dụng Câu điều kiện loại 3 đưa ra một điều giả đinh trong quá khứ:

Sự việc nhận được việc nhờ câu trả lời xuất sắc đã xảy ra trong quá khứ nên khi viết lại: Nếu không phải là cơ hội công việc dành cho ứng viên có câu trả lời xuất sắc thì anh ta chẳng thể nào có công việc đó: If + S+ had+ PP, S+ would/ could + (not) + V…)

26 tháng 12 2017

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc

Keep sth under sb’s hat = giữ bí mật

Dịch nghĩa: Ông Jones đã biết ai đã chiến thắng cuộc thi, nhưng ông giữ bí mật cho đến khi nó được chính thức tuyên bố.

          A. cap (n) = mũ lưỡi trai

          B. tongue (n) = cái lưỡi / giọng nói

          D. umbrella (n) = chiếc ô