Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cấu trúc: It….not until….that: Mãi cho đến khi
Tạm dịch: Mãi cho đến khi sinh viên được xếp chỗ xong thì giám thị mới nhận ra ông ấy có nhầm sách kiểm tra
Đáp án C
Cấu trúc: It is/ was not until …… that …… (Mãi cho đến khi … thì …)
E.g: It was not until 2012 that I graduated from university.
ð Đáp án C (Mãi cho đến ngày 25 tháng 12 thì kết quả kỳ thi mới được thông báo.)
Đáp án C
Have no intention of doing sth: không có ý định làm gì
Đáp án B.
- on purpose: cố ý
- accidently = by chance = by accident: vô tình
Đáp án D
- Take an exam ~ Sit an exam: tham dự kỳ thì
- “Sit” và “take” đều có thể đi với exam nhưng “sit” có thể dùng với “for”, trong khi “take” thì không.
E.g: I will sit for the exam next week.
=> Đáp án D (Vì cậu ấy thi trượt nên cậu ấy phải thi lại.)
D
Khi nói tham dự một kì thi, người ta thường dùng “ take an exam”
Ngoài ra có thể dùng “ sit an exam”/ sit for an exam
ð Đáp án D ( vì giới từ “ for”)
Tạm dịch: Vì anh thi trượt, anh phải thi lại một lần nữa
Đáp án D
Sử dụng thì HTHT để nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả có liên quan đến hiện tại
Sau ‘until’ (mệnh đề chỉ thời gian) không dùng động từ chia ở thì tương lai
Tạm dịch: Cái gì kia?/Chúng tôi không biết mãi cho đến khi chúng tôi nhìn nó dưới kinh hiển vi
Đáp án : C
Cấu trúc câu chẻ với chủ ngữ giả: It + be + only when + mệnh đề + that + mệnh đề = chỉ khi… thì ai mới làm gì. Muốn đảo ngữ thì phải dùng: Only when + mệnh đề + did + S + V không chia -> Sửa C: that he knew
Đáp án A
Kiến thức: It was not until ...that S + Ved/ V2 [ mãi cho đến khi...thì...]
Tạm dịch: Mãi cho đến khi cô ấy về đến nhà thì cô ấy mới nhớ ra có cuộc hẹn với bác sĩ.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc
Keep sth under sb’s hat = giữ bí mật
Dịch nghĩa: Ông Jones đã biết ai đã chiến thắng cuộc thi, nhưng ông giữ bí mật cho đến khi nó được chính thức tuyên bố.
A. cap (n) = mũ lưỡi trai
B. tongue (n) = cái lưỡi / giọng nói
D. umbrella (n) = chiếc ô