Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Phần lớn các bạn cùng lớp không thể tới. Anh ấy đã mời họ tới dự bữa tiệc sinh nhật.
= A. Phần lớn các bạn trong lớp mà anh ấy mời tới dự bữa tiệc sinh nhật đã không thể tới.
Bản chất đáp án A đã được lược bỏ Đại từ quan hệ whom/that.
Câu đầy đủ là: Most of the classmates whom/that he invited to the birthday party couldn’t come.
Các đáp án còn lại:
Đáp án B sai nghĩa: Phần lớn các bạn trong lớp mà anh ấy được mời tới dự bữa tiệc sinh nhật đã không thể tới.
Đáp án C thừa them.
Đáp án D dùng sai ĐTQH, which là ĐTQH chỉ vật.
Đáp án A
Most of the classmates couldn't come. He invited them to the birthday party.
Hầu hết các bạn cùng lớp không thể đến. Cậu ấy đã mời họ đến tiệc sinh nhật
= Most of the classmates he invited to the birthday party couldn't come.
Hầu hết các bạn cùng lớp cậu ấy đã mời đến tiệc sinh nhật đều không thể đến
Ở đây khuyết mệnh đề quan hệ who, tuy nhiên vẫn đúng ngữ pháp và nghĩa của câu.
Đáp án A
Phần lớn những bạn cùng lớp đã không thể tới. Anh ấy đã mời họ tới bữa tiệc.
= A. Phần lớn những bạn cùng lớp mà anh ấy mời tới bữa tiệc đã không thể tới.
Các đáp án còn lại:
B- sai nghĩa: Phần lớn những bạn cùng lớp mà anh ấy được mời tới bữa tiệc đã không thể tới.
C- thừa “them”.
D- sai Đại từ quan hệ “which”, “which” là ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ vật.
Đáp án A
“Hầu hết các bạn cùng lớp không thể đến. Cậu ấy đã mời họ đến tiệc sinh nhật.”
Most of the classmates couldn’t come. He invited them to the birthday party.
=> Most of the classmates (whom) he invited to the birthday party couldn’t come.
Đáp án A (Hầu hết các bạn cùng lớp cậu ấy đã mời đến tiệc sinh nhật đều không thể đến.)
Đáp án C
Câu đề bài: John không có ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy ốm
Ta có: might have + Ved/3: có lẽ đã xảy ra điều gì trong quá khứ
=> Đáp án D – đáp án thích hợp
Các đáp án khác đều k thích hợp
A – Anh ấy không cần ở đây hôm qua vì anh ấy ốm
B – Vì anh ấy ốm, John lẽ ra ở đây hôm qua
D – John chắc hẳn ốm ngày hôm qua, vì vậy anh ấy không ở đây
Đáp án C.
Tạm dịch: John đã không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm.
→ Đáp án C là chính xác, dùng might have done sth: dự đoán việc gì đó xảy ra trong quá khứ (chưa biết chắc nó có như vậy hay không).
Lưu ý: Cần phân biệt giữa must have done sth, might have done sth
- must have done sth: suy đoán logic về một sự việc trong quá khứ, thường có dấu hiệu đi kèm, mang hàm nghĩa chắc chắn nhiều hơn may và might.
MEMORIZE - evennes (n): sự ngang bằng, sự đồng đều - even (adj): bằng phẳng, đều - evenly (adv): ngang bằng, công bằng - even (v): san bằng, làm phẳng |
Đáp án A
Cấu trúc: In order (not) to + v= So as (not) to: để (không) làm gì
In order that + Clause
Đáp án B chia sai động từ sau “that”, đúng ra phải là: won’t fail.
C sai nghĩa của câu: học chăm để ... bị trượt.
D sai cấu trúc “In order not to”.
Đáp án A.
Cấu trúc: In order (not) to + v= So as (not) to: để (không) làm gì
In order that + Clause
Đáp án B chia sai động từ sau “that”, đúng ra phải là: won’t fail.
C sai nghĩa của câu: học chăm để ... bị trượt.
D sai cấu trúc “In order not to”.
Kiến thức cần nhớ |
So that + S + can/ could + V So that = in order that: để mà Ex: We work hard in order that/ so that we can get better marks. |
Đáp án D