Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
He did not work hard. He failed the exam.
Cậu ấy không học chăm. Cậu ấy đã trượt kỳ thi
= C. If he had worked hard, he would have passed the exam.
Câu quá khứ viết về If loại 3
Dịch nghĩa: Nếu anh ấy đã học tập chăm chỉ, anh ấy có lẽ đã đậu kỳ thi
Đáp án C
Câu gốc: He did not work hard. He failed the exam.
Cậu ấy không học chăm. Cậu ấy đã trượt kỳ thi
C. If he had worked hard, he would have passed the exam.
Dịch nghĩa: Nếu anh ấy đã học tập chăm chỉ, anh ấy có lẽ đã đậu kỳ thi
Chọn đáp án C
“Cô ấy không chăm học. Cô ấy đã thi trượt.”
A. Mặc dù cô ấy thi trượt nhưng cô ấy không chăm học.
B. Nếu cô ấy đã không chăm học thì cô ấy đã trượt kì thi.
C. Nếu cô ấy chăm học thì cô ấy đã thi đỗ.
D. Mặc dù cô ấy chăm học nhưng cô ấy đã thi trượt.
A, B, D: không phù hợp về nghĩa
Cấu trúc: If + S + had + Vpp, S + would have + Vpp... (câu điều kiện loại 3: diễn tả sự việc trái với thực tế trong quá khứ)
Đáp án A
Cấu trúc: In order (not) to + v= So as (not) to: để (không) làm gì
In order that + Clause
Đáp án B chia sai động từ sau “that”, đúng ra phải là: won’t fail.
C sai nghĩa của câu: học chăm để ... bị trượt.
D sai cấu trúc “In order not to”.
Đáp án A.
Cấu trúc: In order (not) to + v= So as (not) to: để (không) làm gì
In order that + Clause
Đáp án B chia sai động từ sau “that”, đúng ra phải là: won’t fail.
C sai nghĩa của câu: học chăm để ... bị trượt.
D sai cấu trúc “In order not to”.
Kiến thức cần nhớ |
So that + S + can/ could + V So that = in order that: để mà Ex: We work hard in order that/ so that we can get better marks. |
Đáp án B
“John đang học chăm chỉ. Cậu ấy không muốn trượt kì thi sắp tới.”
Cấu trúc:
- In order that/ So that + mệnh đề: để mà
- In order (not) to/ So as (not) to + V: để(không) làm gì
A, C sai ngữ pháp; D sai nghĩa
ð Đáp án B (John đang học chăm chỉ để không trượt kì thi sắp tới.)
Đáp án B
John is studying hard. He doesn’t want to fail the next exam.
John đang học chăm chỉ. Cậu ấy không muốn trượt kì thi tiếp theo
= John is studying hard in order not to fail the next exam
John đang học chăm chỉ để không bị trượt kì thi tiếp theo
“in order not to do st”: để không làm gì đó
D
Khi nói tham dự một kì thi, người ta thường dùng “ take an exam”
Ngoài ra có thể dùng “ sit an exam”/ sit for an exam
ð Đáp án D ( vì giới từ “ for”)
Tạm dịch: Vì anh thi trượt, anh phải thi lại một lần nữa
Đáp án C
Tạm dịch: Anh ấy không làm việc chăm chỉ. Anh ấy trượt kỳ thi.
-Ngữ cảnh ở quá khứ nên viết lại câu điều kiện loại 3 và ngược lại với ngữ cảnh
If + S + had + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3
A. Mặc dù anh trượt kỳ thi, anh ấy đã không làm việc chăm chỉ.
B. Nếu anh ấy không làm việc chăm chỉ, anh ấy sẽ trượt kỳ thi.
C. Nếu anh ấy làm việc chăm chỉ, anh ấy sẽ đỗ kỳ thi.
D. Cho dù anh ấy làm việc chăm chỉ thế nào đi nữa, anh ấy cũng trượt kỳ thi