Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
- Dùng needn’t have + PP: diễn tả sự việc lẽ ra không cần làm trong quá khứ nhưng đã làm
Ex: I needn’t have brought the umberella because I didn’t rain: Tôi lẽ ra không cần mang ô vì trời không mưa.
Tạm dịch: “Hướng dẫn viết bằng tiếng Pháp và tôi đã dịch sang tiếng Anh cho cậu ấy.” – “Anh lẽ ra không cần dịch làm gì. Cậu ấy biết tiếng Pháp mà.”
Chú ý cách dùng một số MODAL PERFECT khác: Modal Verb + have + PP
- shouldn’t have PP: lẽ ra không nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm).
Ex: You shouldn’t have done that: Bạn lẽ ra không nên làm điều đó.
- can’t have + PP:
+ Dùng để chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra.
Ex: Last night, Mary can’t have gone out with John because she had to be at home to do her homework: Tối qua, Mary không thể đi chơi với John được vì cô ấy phải ở nhà làm bài tập.
+ Dùng trong câu cảm thán với trạng từ “surely”.
Ex: Surely you can’t have eaten all of it!
Đáp án C.
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một tình huống không thể xảy ra ở quá khứ.
If + S + had PII, S + would have PII.
Dịch: Nếu tôi nghe anh ta, tôi sẽ không lạc đường
Đáp án là B.
Must have Ved: chắc có lẽ đã...
Should/ ought to have Ved: đáng lẽ ra đã...
Câu này dịch như sau: Tôi không thể tìm đôi tất mới mà tôi đã mua. Chắc có lẽ tôi đã để quên nó ở cửa hàng
can’t/ couldn’t + have + V_ed/pp: không thể nào đã xảy ra trong quá khứ
>< must + have + V_ed/pp: ắt hẳn đã xảy ra
needn’t have + V_ed/pp: đáng lẽ không phải làm nhưng đã làm
Tạm dịch: Anh ta đã không tưới cây. Nếu anh ta đã tưới thì chúng sẽ không thể nào chết được.
Chọn B
Đáp án C
Câu này thuộc dạng đặc biệt của câu điều kiện loại 3
But for/Had it not been for/Without + N, S + would +have + Ved/3: Nếu không có nhờ vào
Đáp án A.
Tạm dịch: Anh ẩy hứa là sẽ gọi________ tôi chả nghe ngóng gì được từ anh ẩy nữa.
Ta thấy đáp án phù hợp nhất về ngữ nghĩa là A. but.
Các đáp án còn lại không hợp lý:
B. except: trừ
C. although: mặc dù
D. because: bởi vì
Đáp án A.
Tạm dịch: Anh ấy hứa là sẽ gọi ______ tôi chả nghe ngóng gì được từ anh ấy nữa.
Ta thấy đáp án phù hợp nhất về ngữ nghĩa là A. but.
Cad đáp án còn lại không hợp lý.
B. except: trừ
C. although: mặc dù
D. because: bởi vì
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án C.
Dùng needn’t have + PP: diễn tả sự việc lẽ ra không cần làm trong quá khứ nhưng đã làm
Ex: I needn’t have brought the umbrella because I didnt rain: Tôi lẽ ra không cần mang ô vì trời không mưa.
Tạm dịch: “Hướng dẫn viết bằng tiếng Pháp và tôi đã dịch sang tiếng Anh cho cậu ấy." -"Anh lẽ ra không cần dịch làm gì. Cậu ẩy biết tiếng Pháp mà. ”
Chú ý cách dùng một số MODAL PERFECT khác: Modal Verb + have + PP
- shouldn’t have PP: lẽ ra không nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm).
Ex: You shouldnt have done that: Bạn lẽ ra không nên làm điều đó.
- can't have + PP:
+ Dùng để chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra.
Ex: Last night, Mary can’t have gone out with John because she had to be at home to do her homework: Tối qua, Mary không thể đi chơi với John được vì cô ấy phải ở nhà làm bài tập.
+ Dùng trong câu cảm thán với trạng từ “surely”.
Ex: Surely you can’t have eaten all of it!