Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
conversation(n): cuộc hội thoại
biodiversity(n): sự đa dạng hóa sinh học
extinction(n): sự tuyệt chủng
destruction(n): sự phá hủy
Dịch câu: Không có sự đa dạng hóa sinh học thì tất cả những nguồn tài nguyên cần thiết cho cuộc sống sẽ bị tàn phá, lãng phí hoặc phá hủy.
Đáp án D
So sánh hơn + mệnh đề: Càng...thì càng... Đáp án C tuy đúng cấu trúc nhưng nghĩa không hợp lí, Thiên tai xảy ra thường xuyên chứ không “là thường xuyên”
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B: Các nhà khoa học đổ lỗi ô nhiễm không khí về sự phá hủy của rừng.
Đáp án A sai vi thiếu “by” của câu bị động và sai nghĩa (Rừng được cho là bị bàn phá (bởi) các nhà khoa học.)
Đáp án C sai nghĩa (Các nhà khoa học bị đổ lỗi vì phá hủy rừng.)
Đáp án D chưa sát nghĩa (Các nhà khoa học nói rằng có rất nhiều không khí ô nhiễm trong rừng.)
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học cho rằng rừng bị phá hủy bởi ô nhiễm không khí
Chọn đáp án B
Giải thích: Đáp án B: Các nhà khoa học đổ lỗi ô nhiễm không khí về sự phá hủy của rừng.
Đáp án A sai vi thiếu “by” của câu bị động và sai nghĩa (Rừng được cho là bị bàn phá (bởi) các nhà khoa học.)
Đáp án C sai nghĩa (Các nhà khoa học bị đổ lỗi vì phá hủy rừng.)
Đáp án D chưa sát nghĩa (Các nhà khoa học nói rằng có rất nhiều không khí ô nhiễm trong rừng.)
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học cho rằng rừng bị phá hủy bởi ô nhiễm không khí.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Sửa destroyed it lately -> destroyed it
Vì: trong câu có trạng từ “lately” = “recently”: gần đây, dạo này mà những trạng từ này chỉ dùng trong thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, theo ngữ cảnh phải dùng thì Quá khứ đơn.
Tạm dịch: Cortes, người mà đã xâm chiếm thành phố Mexico và phá hủy nó, đã xem Mexico là thành phố đẹp nhất mà ông từng thấy.
Đáp án A.
Ta có:
A. priceless: vô giá
B. valueless = D. worthless: vô giá trị, không có giá trị
C. valuable: có giá trị
Dịch: (Bức tranh) Mona Lisa của Da Vinci là vô giá; nếu nó bị phá hủy, không có khoản tiền nào có thể thay thế nó.
Đáp án là B. priceless: vô giá => rất có giá trị
Nghĩa các từ còn lại: worthless = valueless: vô giá trị; worthy: xứng đáng
Đáp án B
Cấu trúc: Thức giả định S1 + demand/ request/ suggest/ recommend/ order that + S2 + Vo
Tạm dịch: Họ yêu cầu rằng tất cả những bản sao của quyển sách cần được tiêu hủy.