Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn C
Trong một câu, các từ giữ cùng một vai trò, vị trí trong câu thì phải cùng loại với nhau.
“habitat destruction”, “pollution” là danh từ -> chọn đáp án “exploitation” là danh từ
Chọn D
“result from”: kết quả từ…
Phân biệt với “result in”: để lại kết quả ở…
Đáp án B
Tobe on the verge of extinction: Trên bờ vực tuyệt chủng
Tobe in dangers: Gặp nguy hiểm
Chọn A.
Đáp án A.
Ta thấy “were not maintained” => Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
If + S + V(quá khứ), S + would + V(nguyên thể).
Dịch: Nếu đa dạng sinh học biển không được duy trì, sinh vật biển sẽ bị đe dọa.
Đáp án : A
Câu điều kiện loại 2, giả định điều không có thật trong hiện tại: If + S + V-ed/were…, S + would/might/could + V
Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong câu này, ta dùng mệnh đề quan hệ “in which” với nghĩa tương đương với “where” để chỉ một địa điểm, nơi chốn,…
Tạm dịch: Sự tuyệt chủng có nghĩa là một tình huống trong đó thực vật, động vật hoặc lối sống không còn nữa.
Đáp án B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ta dùng “ giới từ +which/whom” để thay thế cho 1 cụm trạng ngữ. Trong trường hợp này, “in a situation” có nghĩa “trong một trường hợp” => cụm đại từ quan hệ “in which”
Tạm dịch: Sự tuyệt chủng có nghĩa là một tình huống trong đó một kế hoạch, một động vật hoặc là một cách của cuộc sống vv ... dừng tồn tại.
Đáp án B.
conversation(n): cuộc hội thoại
biodiversity(n): sự đa dạng hóa sinh học
extinction(n): sự tuyệt chủng
destruction(n): sự phá hủy
Dịch câu: Không có sự đa dạng hóa sinh học thì tất cả những nguồn tài nguyên cần thiết cho cuộc sống sẽ bị tàn phá, lãng phí hoặc phá hủy.