Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. take after: chăm sóc.
B. get over: vượt qua (cú sốc, tai nạn,…).
C. turn off: tắt.
D. fill in: điền vào (đơn từ).
Dịch: Anh ấy buồn về chuyện không được nhận vào làm, nhưng tôi nghĩ anh ấy sẽ vượt qua nó.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn C.
Đáp án C.
save/ keep up appearance (idm): giữ thể diện
Dịch: Anh ta đang làm việc rất tồi nhưng anh ta đang cố gắng giữ thể diện.
Đáp án C
See sth through: nhìn thấu đáo/ hoàn thành việc gì đó
See over ( the house): xem qua
See about: chuẩn bị làm điều gì đó
See into: điều tra/ nhận ra, biết được bản chất
Câu này dịch như sau: Bây giờ thời khắc đã đến cần thiết để chúng ta lên kế hoạch
Đáp án C
Do mệnh đề đứng trước when có dạng S + will + V(nguyên thể) nên suy ra cấu trúc câu kết hợp hai thì hiện tại và tương lai đơn là S + will + V(nguyên thể) + when + S + V(hiện tại đơn)
Dịch: Anh ta sẽ bảo chúng tôi nói sự thật khi anh ấy đến.
Kiến thức: Cấu trúc “It is not until”
Giải thích: Cấu trúc: It is/ was not until... that... + S + V + ...: Mãi cho đến khi ...
Tạm dịch: Mãi cho đến ngày 25 tháng 12 thì kỳ thi mới được lên kế hoạch.
Chọn D
Đáp án C
Cấu trúc: It is/ was not until …… that …… (Mãi cho đến khi … thì …)
E.g: It was not until 2012 that I graduated from university.
ð Đáp án C (Mãi cho đến ngày 25 tháng 12 thì kết quả kỳ thi mới được thông báo.)
Đáp án : A
Giản lược mệnh đề khi cùng chủ ngữ
Laughed at by everyone, he was disappointed. = (Because) he was laughed at by everyone, he was disappointed. = Bị mọi người cười, anh ấy đã rất thất vọng.
Chọn C
Nên phân biệt với “priceless”: vô giá, rất giá trị