Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải thích: Newspaper reporters = phóng viên báo chí
Đây là dạng danh từ ghép. Danh từ ghép được sử dụng khi hai từ không bị phụ thuộc vào nhau, từ đứng trước không phải thuộc tính, tính chất của từ đứng sau và từ đứng sau không thuộc sỏ hữu của từ đứng trước.
Dịch nghĩa: Một vài người bạn của tôi là phóng viên báo chí.
B. newspapers (n) = nhiều tờ báo
Khi tạo thành danh từ ghép, danh từ đứng trước không dùng ở dạng số nhiều.
C. newspaper’s= của một tờ báo
Danh từ “reporters” không thuộc sở hữu của danh từ “newspaper” nên không thể dùng dạng sở hữu cách.
D. newspapers’= của nhiều tờ báo
Danh từ “reporters” không thuộc sở hữu của danh từ “newspaper” nên không thể dùng dạng sở hữu cách
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
file (v): nộp
make (v): làm (bánh,…)
do (v): làm (làm bài tập, chơi ô chữ)
answer (v): trả lời
do a/the crossword: chơi trò chơi ô chữ
Tạm dịch: Cô dành thời gian rảnh của mình để chơi các trò chơi ô chữ trên báo.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Chọn C
A. Institutions (n): cơ sở.
B. Indications (n): sự chỉ định.
C. Positions (n): vị trí.
D. Locations (n): địa điểm.
Dịch câu: Cô ấy đọc báo mỗi ngày để tìm những vị trí trống mà cô ấy có thể đăng ký.
Đáp án C
Chỗ trống thứ nhất chính là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ bằng V-ing (hiện tại phân từ) vì mang nghĩa chủ động à chọn C
Dịch câu: Gần như tất cả các phóng viên nhà báo người mà tham dự cuộc họp báo đều có những câu hỏi để hỏi.
Đáp Án C.
Đi kèm sau “enjoy” là một động từ chia ở dạng V-ing, có nghĩa là “thích thú, háo hức làm việc gì).
Cấu trúc: “S + enjoy + V-ing/ not V-ing”
Dịch câu: Hầu hết bạn bè của tôi đều thích xem bóng đá trên TV.
Đáp án : A
another: một cái khác ( được dùng như tính từ đứng trước danh từ số ít hoặc danh từ)
The other: cái còn lại ( dùng như danh từ số ít) ; the others : những cái còn lại
Other : vài(cái) khác,theo sau là danh từ số nhiều; Others :những thứ khác nữa,được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ
ở đây chọn “another” do câu dịch nghĩa là: “ có 1 vài phương tiện truyền thông đại chúng. Báo chí là một loai. Tivi là 1 loại khác.”
Không dùng “the other” do theo nghĩa. Không dùng “ other” do nó đóng vai trò như tính từ.
Người ta ít khi nói cụm “ the another”
Đáp án B
Newspaper [ danh từ số ít] phía trước phải có mạo từ / đại từ xác định. =>phải dùng sở hữu cách của danh từ số nhiều newspapers’
Câu này dịch như sau: Một vài người bạn của tôi là phóng viên của các tờ báo