Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D.
Cụm từ chỉ lý do:
Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun
Dịch câu: Bởi vì hoãn chuyến bay nên họ không thể đến buổi họp.
Đáp án là B. Cấu trúc đảo ngữ: So + adj/ adv + auxiliary + S + V + that clause.
Đáp án D
Trong câu gián tiếp dạng Yes/ No question dùng liên từ ‘whether’ hay ‘if’ làm từ để hỏi sau động từ dẫn
Đáp án C
Dựa vào mệnh đề sau → câu ĐK loại II
Dịch: Nếu bạn biết nhiều hơn về cô ấy, bạn sẽ không bao giờ hỏi cưới cô ấy cả
Đáp án là D. Câu điều kiện loại III: If + S+ had + PII, S+ would+ have + PII.
Đáp án B.
Ta có cụm từ: At one’s fingertips: trong tầm tay
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
shouldn’t: không nên mustn’t: không được
ought to: phải don’t have to: không cần phải
Tạm dịch: sinh viên năm cuối không cần phải tham dự các bài giảng. Đó là không bắt buộc.
Chọn D
Đáp án C
Chỗ trống thứ nhất chính là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ bằng V-ing (hiện tại phân từ) vì mang nghĩa chủ động à chọn C
Dịch câu: Gần như tất cả các phóng viên nhà báo người mà tham dự cuộc họp báo đều có những câu hỏi để hỏi.