Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu này hỏi về từ vựng. Đáp án là B. be attentive to someone/something: ân cần với. Nghĩa các từ còn lại: observant ( + of ) : tuân theo ..careful ( + of ): giữ gìn ... ; delicate: thanh nhã
Đáp án B
Giải thích: Sit up (phrasal verb) = thức khuya, ngủ muộn hơn bình thường
Dịch nghĩa: Bác sĩ đã thức cả đêm với những bệnh nhân trong bệnh viện.
A. sit out = ngồi một chỗ và chờ cho điều gì khó chịu hoặc buồn chán kết thúc / không tham gia vào một hoạt động nào đó
C. sit in + for sb = thay thế công việc của ai khi người đó bận hoặc ốm
Sit in + on sth = dự giờ, quan sát buổi meeting
D. sit on = nhận thư, báo cáo từ ai nhưng chưa trả lời hoặc hành động liên quan đến nó
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn D.
Đáp án D.
Giải thích: Ta thấy sau mạo từ “the” là một danh từ.
Trong các đáp án chỉ có shortage. Vậy đáp án đúng là D.
Dịch: Bởi vì thiếu nhân viên y tế tại bệnh viện (này), trưởng khoa đã bắt đầu quảng cáo về việc tuyển người trên báo.
Đáp án D
D. When the speaker finished
Mệnh đề cùng thì, cùng chủ từ
Chọn D. When the speaker finished
Mệnh đề cùng thì, cùng chủ từ.
Đáp án : D
Chị của cậu ta bị ốm -> từ cần bổ nghĩa là tính từ sở hữu “của cậu ta” , dùng đại từ “whose”. Sick (Adj) = ốm. Việc bị ốm lại là quá khứ : was sick
Đáp án là C. work as + a/an + N ( nghề nghiệp): làm việc như một....