Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Dựa vào động từ đang chia ở QKHT (hadn’t given) trong mệnh đề chính.
Đây là câu điều kiện 3
Đáp án A
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Nếu tôi đã không có nhiều việc để làm, tôi sẽ đã đi xem phim.
A. Bởi vì tôi phải làm nhiều công việc nên tôi không thể đi xem phim.
B. Tôi sẽ đi xem phim khi tôi đã làm rất nhiều việc.
C. Có rất nhiều công việc không thể cản trở tôi đi xem phim.
D. Tôi không bao giờ đi xem phim nếu tôi phải làm việc.
Chọn đáp án A
Câu ban đầu: Nếu tôi đã không có quá nhiều việc phải làm thì tôi đã đi xem phim.
A. Bởi vì tôi đã phải làm quá nhiều việc nên tôi không thể đi xem phim.
B. Tôi đi xem phim khi tôi làm quá nhiều việc.
C. Nhiều việc không thể ngăn cản tôi đi xem phim.
D. Tôi chưa bao giờ đi xem phim nếu tôi có việc phải làm.
“If I hadn’t had so much work to do _________, I would have gone to the movies” - câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc trái với thực tế trong quá khứ
Kiến thức: Câu điều kiện trong câu tường thuật
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 khi chuyển câu nói trực tiếp sang tường thuật không cần thay đổi về thì.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p
Cấu trúc câu tường thuật: S + said + that + S + V + …
Tạm dịch: “Nếu tôi không có quá nhiều việc phải làm, tôi sẽ đi xem phim.” Cậu bé nói.
A. Vì cậu bé không có nhiều việc phải làm, cậu ấy đã đi xem phim.
B. Cậu bé nói rằng nếu cậu ấy không có quá nhiều việc phải làm, cậu ấy sẽ đi xem phim.
C. Cậu bé giải thích lý do tại sao mình có quá nhiều việc phải làm đến nỗi không thể đi xem phim.
D. Cậu bé không muốn đi xem phim vì cậu ấy có quá nhiều việc phải làm.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Chọn C.
Đáp án C.
Xét 4 đáp án ta có:
A. however: tuy nhiên
B. consequently: do đó
C. otherwise: nếu không thì
D. nevertheless: tuy nhiên
Đáp án C phù hợp về nghĩa nhất.
Dịch: Anh phải hành động ngay lập tức; nếu không, nó sẽ là quá muộn.
Chọn C.
Đáp án đúng là C.
Giải thích:
Tony sẽ quên cuộc hẹn nếu tôi không ________ anh ta.
Xét 4 lựa chọn ta có:
A. remembered: nhớ
B. regarded: được coi
C. reminded: nhắc nhở
D. recommended: đề nghị
Xét về nghĩa thì C đúng.
Dịch: Tony sẽ quên cuộc hẹn nếu tôi không nhắc nhở anh ta.
Answer C
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Dựa vào nội dung của câu được cho.
Câu cho sẵn: Họ sẽ không bao giờ chấp nhận khoản tiền của anh ấy nếu họ biết kế hoạch của anh ta.
A: Họ biết những gì anh ta muốn làm vì thế họ đã từ chối khoản tiền của anh ấy. =>sai nội dung câu.
B: Họ đã đồng ý với những điều mong muốn của anh ta bởi vì họ rất vui mừng khi có số tiền => nội dung không được đề cập đến trong câu đã cho.
C: Họ đã cầm số tiền mà anh ta đưa cho họ mà không nhận ra mục đích của anh ấy => đúng và hợp lý về nghĩa và nội dung
D: Họ không biết kế hoạch của anh ta và không cầm số tiền từ anh ấy=> sai nội dung
Đáp án A
Bạn có nhận ra rằng tôi sẽ được giao công việc đó nếu bạn không im lặng?
A. Như bạn đã không nói, tôi đã không nhận được công việc.
B. Bởi vì bạn hỏi, tôi đã không nhận được công việc.
C. Mặc dù bạn hỏi, tôi đã nhận được công việc.
D. Mặc dù bạn không nói, tôi đã nhận được công việc.
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: blow one’s trumpet (idm): bốc phét, khoác lác
Dịch: Anh ta sẽ được bào chữa nếu anh ta chọn nói khoác một chút, nhưng đó không phải là phong cách của anh ta.
Đáp án C.
Dựa vào động từ đang chia ở QKHT (hadn’t given) trong mệnh đề chính
Đây là câu điều kiện 3.