Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Nhìn vào động từ would have been ở vế 2 (mệnh đề chính) ta đoán được đây là câu điều kiện loại 3 → Chọn đáp án B. Had he studied more là phù hợp.
Lưu ý: Đây là câu điều kiện loại 3, tuy nhiên bỏ “if” và sử dụng đảo ngữ “Had + S + PP…”.
Ex: - If I had known about it earlier, I would have told you = Had I known about it earlier, I would have told you.
- If she hadn’t been late, she could have seen her friends off = Had she not been late, she could have been her friends off.
FOR REVIEW Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) PP + (O), S + would have + PP |
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn C.
Đáp án C.
Xét 4 đáp án ta có:
A. however: tuy nhiên
B. consequently: do đó
C. otherwise: nếu không thì
D. nevertheless: tuy nhiên
Đáp án C phù hợp về nghĩa nhất.
Dịch: Anh phải hành động ngay lập tức; nếu không, nó sẽ là quá muộn.
Đáp án là B
To meet the requirements = đáp ứng được các yêu cầu
Câu điều kiện dạng 1, mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will + V), mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc
Drop a / the hint = để lại gợi ý
Dịch nghĩa: Nếu không phải là nhờ gợi ý mà giáo sư để lại, không ai đã có thể tìm ra câu trả lời đúng.
B. cast (v) = nhìn hoặc cười về một hướng / tạo ra ánh sáng hoặc bóng tối ở một địa điểm / nghi ngờ / thả cần câu cá / ném mạnh / thử vai / miêu tả, thể hiện ai / bỏ phiếu / đúc khuôn …
C. throw (v) = ném đi / đặt một cách bất cẩn / di chuyển thứ gì dùng lực mạnh / làm ai ngã mạnh / làm ai ở trong tình trạng nhất định / chĩa vào / làm ai buồn / tổ chức tiệc …
D. fling (v) = ném đi / tự quăng mình / nói một cách gay gắt
Đáp án B.
Dựa vào động từ ở vế chính “would have been”.
à Đây là câu điều kiện loại 3, điều kiện không có thực ở quá khứ, nên chọn B. had focused.
Tạm dịch: Nếu các ứng cử viên chính tập trung nhiều hơn vào vấn đề, các kết quả của cuộc bầu cử đã khá khác.
Đáp án là B.
Kiến thức: Câu điều kiện
Loại 3: If S + had + Ved/ V3, S + would have Ved = Had + S + Ved/ V3,...
But for = If it hadn’t been for: nếu không phải bởi vì
A. sai, vì câu điều kiện loại 2
B. Nếu không phải bởi vì thời tiết, nó sẽ là một cuối tuần tuyệt vời.
C. Nếu thời tiết không đẹp, đó sẽ là một cuối tuần tuyệt vời. => sai nghĩa
D.Nếu đó là thời tiết, đó sẽ là một cuối tuần tuyệt vời. => chưa đủ nghĩa
Đáp án D
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
If it hadn’t been for + N, ….: Nếu không phải vì
-> Had it not been for + N
Tạm dịch: Quyển sách sẽ trở nên hoàn hảo nếu không vì phần kết của nó.
Đáp án A
Cấu trúc đảo ngữ câu ĐK loại III: Had it not been for something = if it hadn’t been for something = nếu không có cái gì Dịch câu: Quyển sách sẽ hoàn hảo nếu không có phần kết thúc đó.
Đáp án B
Câu điều kiện loại 3: If S + had Ved, S + would/ could have Ved
Dịch: Jack sẽ học ngành dược nếu anh ấy được nhận vào trường y.
Mệnh đề if mang nghĩa bị động nên phải dùng “ had been Ved”