Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Cấu trúc giả định ở hiện tại: It is+ adj+ that+ S+ V_bare.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
Cấu trúc câu giả định với “essential”: It tobe essential + that + S (should) V-inf. (Cần thiết rằng…).
Ngoài “essential” ra còn có: necessary = vital = essential (cần thiết), urgent (khẩn cấp), important (quan trọng), obligatory = mandatory (bắt buộc), imperative (cấp bách), …
Dịch: Mọi sinh viên cần thiết phải vượt qua kì sát hạch trước khi tham gia vào khóa học.
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc với It + be + time
Giải thích:
Cấu trúc với It + be + time: It + be + (about, high…) time + S + did sth: đến lúc ai phải làm gì
Tạm dịch: Đã đến lúc mỗi học sinh phải học chăm chỉ cho kỳ thi sắp tới rồi.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Câu gốc: Đừng chú ý gì đến những lời kêu ca của anh ấy về sức khỏe; anh ấy không bị gì đâu.
A. Bạn có thể phớt lờ việc anh ấy bảo rằng bị bệnh; anh ấy thật ra hoàn toàn khỏe mạnh.
B. Cố gắng tránh nói về sức khỏe của anh ấy vì tôi mệt mỏi khi nghe những lời kêu ca của anh ấy.
C. Đừng nghe anh ấy nói về sức khỏe của anh ấy; đó là đề tài yêu thích của anh ấy đó.
D. Nếu bạn cứ để anh ấy nói, anh ấy sẽ chỉ nói rằng anh ấy bị bệnh mặc dù thật ra là anh ấy khá khỏe mạnh.
Đáp án: A
Đáp án A
Dịch nghĩa: Đừng chú ý đến tất cả những lời phàn nàn của anh ta về sức khoẻ của mình; không có gì xảy ra với anh ta cả.
= A. Bạn có thể bỏ qua tất cả lời nói của anh ta về việc bị bệnh; anh ta thực sự hoàn toàn khỏe mạnh.
(to) take notice of something: chú ý đến cái gì
Các đáp án còn lại:
B. Cố gắng tránh chủ đề về sức khoẻ của anh ta vì tôi đã quá mệt mỏi khi nghe tất cả những lời phàn nàn của anh ta rồi.
C. Đừng nghe anh ta nói về sức khoẻ của mình; đó là chủ đề yêu thích của anh ta.
D. Nếu bạn cho phép, anh ta sẽ nói về sức khoẻ yếu kém của anh ta mặc dù thực ra anh ta khá khỏe mạnh.
Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc
Chọn C
Nghĩa câu gốc: Đừng có để ý bất cứ lời than vãn nào của anh ta về sức khỏe của mình nữa; không có gì xảy ra với anh ta hết.
C. Bạn có thể bỏ qua tất cả các cuộc nói chuyện của anh ta về việc mình bị bệnh; Anh ta thực sự hoàn toàn khỏe mạnh.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
A. Don't listen to him talking about his health; it's his favorite subject. Đừng nghe anh ta nói về sức khỏe của anh ta nhé; đó là chủ đề yêu thích của anh ta đấy.
B. Try to avoid the subject of his health as I am tired of hearing all about his complaints. Cố gắng tránh chủ đề sức khỏe của anh ta đi nhé vì tôi mệt mỏi khi phải nghe tất cả những lời phàn nàn của anh ta lắm rồi.
D. If you let him, he would talk only about his ill- health though actually he is quite healthy. Nếu bạn cứ để như vậy thì anh ta sẽ chỉ nói về sức khỏe của anh ta thôi mặc dù sự thật là anh ta khá khỏe mạnh.
Đáp án A
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Câu gốc: Đừng chú ý gì đến những lời kêu ca của anh ấy về sức khỏe; anh ấy không bị gì đâu.
A. Bạn có thể phớt lờ việc anh ấy bảo rằng bị bệnh; anh ấy thật ra hoàn toàn khỏe mạnh.
B. Cố gắng tránh nói về sức khỏe của anh ấy vì tôi mệt mỏi khi nghe những lời kêu ca của anh ấy.
C. Đừng nghe anh ấy nói về sức khỏe của anh ấy; đó là đề tài yêu thích của anh ấy đó.
D. Nếu bạn cứ để anh ấy nói, anh ấy sẽ chỉ nói rằng anh ấy bị bệnh mặc dù thật ra là anh ấy khá khỏe mạnh
Đáp án : B
Cấu trúc giả định: It is + tính từ thể hiện sự cần thiết, cấp bách (important, necessary, essential,…) + (that) + S + (should) + V(không chia)