Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sau cấu trúc “It’s essential that.” ( Điều cần thiết là .) ta sẽ dùng hiện tại giả định cách, có nghĩa là, động từ sẽ giữ ở dạng nguyên thể với tất cả các ngôi.
Đáp án đúng là B.
Đáp án B.
Nhìn vào động từ would have been ở vế 2 (mệnh đề chính) ta đoán được đây là câu điều kiện loại 3 → Chọn đáp án B. Had he studied more là phù hợp.
Lưu ý: Đây là câu điều kiện loại 3, tuy nhiên bỏ “if” và sử dụng đảo ngữ “Had + S + PP…”.
Ex: - If I had known about it earlier, I would have told you = Had I known about it earlier, I would have told you.
- If she hadn’t been late, she could have seen her friends off = Had she not been late, she could have been her friends off.
FOR REVIEW Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) PP + (O), S + would have + PP |
Đáp án D
Cấu trúc:
- Provide sb with sth ~ Provide sth for sb: cung cấp cho ai cái gì
ð Đáp án D (Cuốn sách này cung cấp cho học sinh những mẹo hữu ích giúp họ vượt qua kỳ thi sắp tới.)
Đáp án là C.
Cấu trúc “càng. càng.” : The + comparison + S+ V, the + comparison + S+ V.
Đáp án là A. another + N(ít, đếm được): khi được nhắc đến lần đầu tiên.
Cách dùng các từ còn lại:
B.the other + N: khi danh từ đó đã được nhắc đến trước đó, ta sẽ dùng mạo từ “the”
C.the others = the other + Ns
D.other là một tính từ, vị trí của nó thường đứng trước những danh từ số nhiều, hoặc danh từ số ít nhưng phải có mạo từ trước nó.
Đáp án A
Sửa studies à study
Cấu trúc giả định: It is/was suggested that + S + V (bare)+…
Dịch nghĩa: Mọi người đề xuất rằng Pedro nên học kỹ tài liệu hơn trước khi cố gắng thi đỗ kỳ thi
A
Cấu trúc: It be suggested that + S + Vo
studies => study
Tạm dịch: Mọi người đề nghị Pedro nghiên cứu tài liệu kỹ hơn trước khi cố gắng thi đỗ kỳ thi.
=> Chọn A
Đáp án A
Cấu trúc câu giả định với “essential”: It tobe essential + that + S (should) V-inf. (Cần thiết rằng…).
Ngoài “essential” ra còn có: necessary = vital = essential (cần thiết), urgent (khẩn cấp), important (quan trọng), obligatory = mandatory (bắt buộc), imperative (cấp bách), …
Dịch: Mọi sinh viên cần thiết phải vượt qua kì sát hạch trước khi tham gia vào khóa học.