Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
- reaction to sth: sự phản ứng đối với cái gì.
- opinion about on sth = feeling about sth: quan điểm về việc gì
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là B.
Exception: sự mong chờ
Prediction: sự dự đooán
Prospect: viễn cảnh
Outlook: triển vọng
Câu này dịch như sau: Dự đoán của chúng tôi đã đúng. Kết quả của trận đấu chính xác như điều chúng tôi đã nói.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V.ed, S + would + V => Diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại.
In case + S + V: phòng khi
However adj/adv + S + V, clause = Despite + N/ V.ing, clause: Mặc dù
Tạm dịch: Dù ghen tị như thế nào, cô ấy vẫn che giấu được cảm xúc của mình.
Chọn C
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
However + adj + S + V: mặc dù
Despite + V.ing/N : mặc dù
If + clause: nếu
In case + clause: phòng khi
Tạm dịch: Dù có ghen tị như thế nào, cô ấy vẫn cố để che giấu cảm xúc của mình.
Chọn A
Đáp án là D
Cụm danh từ: grass roots [ tầng lớp dân thường]
Câu này dịch như sau: Khó để đánh giá ý kiến của tầng lớp dân thường về chủ đề các động thái của ngài tổng thống
Đáp án là B. enthusiasm (n): sự nhiệt tình. Vì sau giới từ “of’ chúng ta phải dùng một danh từ.
Các từ còn lại: enthusiastic (adj); enthusiastically (adv); enthusiast (n): người hăng hái ( không phù hợp trong câu này)
Đáp án B
Feeling of sth (n): cảm giác về cái gì
Reaction to sb/ sth: sự phản ứng với ai/ cái gì
Capital (n): thủ đô/ vốn
Opinion of/ about/ on sb/ sth: quan điểm về ai/ cái gì
ð Đáp án B (Thật là khó để đoán xem phản ứng của cô ấy với tin đó sẽ như thế nào.)