Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức: Dạng bị động
Về nghĩa của câu, ở đây ta phải dùng dạng bị động. Dạng bị động khi dùng với động từ “like” là “like being done sth” hoặc “like to be done sth”
Tạm dịch: James đang hỏi rất nhiều thứ cá nhân. Tôi không thích bị hỏi về đời sống riêng tư.
Đáp án là C
Cụm từ: It‘s common knowledge that + S + V ( mọi người đều biết rằng)
Tạm dịch: Mọi người đều biết rằng Chancellor không hoàn toàn kín miệng về đời tư
Đáp án A
Giải thích: Vị trí của chỗ trống trong câu là sau động từ tobe nên có thể là một tính từ hoặc một động từ đuôi ing. Tuy nhiên ngay trước chỗ trống có từ "so" nên chỗ trống là một tính từ. Trong số 3 tính từ được đưa ra chỉ có phương án A là phù hợp về nghĩa.
Forgetful (adj) = đãng trí, hay quên
Dịch nghĩa: Cậu ấy đã để quên sách ở nhà; cậu ấy luôn luôn rất đãng trí.
B. forgettable (adj) = có thể quên được
C. forgotten(adj) = bị lãng quên
D. forgetting (v) = quên
Đáp án A
Giải thích: Vị trí của chỗ trống trong câu là sau động từ tobe nên có thể là một tính từ hoặc một động từ đuôi ing. Tuy nhiên ngay trước chỗ trống có từ "so" nên chỗ trống là một tính từ. Trong số 3 tính từ được đưa ra chỉ có phương án A là phù hợp về nghĩa.
Forgetful (adj) = đãng trí, hay quên
Dịch nghĩa: Cậu ấy đã để quên sách ở nhà; cậu ấy luôn luôn rất đãng trí.
B. forgettable (adj) = có thể quên được
C. forgotten (adj) = bị lãng quên
D. forgetting (v) = quên
B
A. Stubborn: cứng đầu
B. Mischievious: hư, nghịch ngợm
C. Spoiled: hư vì được nuông chiều
D. Bright: thông minh
ð Đáp án B
Tạm dịch: Mark thích tìm niềm vui bằng cách gây rắc rối. Câu ấy là một cậu bé rất nghịch ngợm
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Answer B
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
break in: đột nhập
break into: đột nhập, xâm phạm đến
break through: tìm ra những phát hiện mới mẻ
break up: chia tay
Dịch nghĩa: Đó là vấn đề với ca trực đêm. Nó xâm phạm đến cuộc sống riêng tư của bạn quá nhiều.
Đáp án C
Cấu trúc:
- Confide in sb: nói riêng/ tâm sự với ai (về bí mật/ những việc riêng tư)
- Conceal /kən'si:l/ (v): che giấu, che đậy
E.g: He couldn’t conceal his irritation.
- Confess /kən'fes/ (v): thú tội, thú nhận
E.g: He finally confessed to the murder.
- Consent /kən'sent/ (v): đóng ý, tán thành
E.g: They eventually consented to let US enter.
Đáp án C (Anh ấy không nói bí mật riêng cùa mình với những người khác, nhưng anh ấy lại
tâm sự với cô ấy.)
Chọn C.
Đáp án đúng là C.
Cấu trúc: confide in sb: tâm sự với ai đó
Dịch: Anh ấy không chia sẻ bí mật của mình với người khác nhưng anh ấy lại tâm sự với cô ta.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
trustworthy (a): đáng tin cậy
direct (a): trực tiếp
open (a): cởi mở, thẳng thắn
sinsere (a): chân thành
Tạm dịch: Anh ấy rất cởi mở về đời sống riêng tư. Anh ấy không có bí mật.
Đáp án: C