Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
creative (a): sáng tạo create (v): sáng tạo ra
creativity (n): óc sáng tạo, tính sáng tạo creatively (adv): một cách sáng tạo
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ sở hữu their
Tạm dịch: Học tập dựa trên dự án cung cấp những cơ hội tuyệt vời cho sinh viên phát triển sự sáng tạo của họ
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu “their” cần một danh từ.
creativity (n): sự sáng tạo create (v): tạo ra
creative (adj): sáng tạo creatively (adv): sáng tạo
Tạm dịch: Học tập qua dự án cung cấp cơ hội tuyệt vời cho sinh viên để phát triển sự sáng tạo của họ.
Chọn A
Chọn A Câu đề bài: Công ti chi cả triệu đô la cho việc quảng cáo. Họ muốn gia tăng doanh số.
Đáp án A: Công ty chi cả triệu đô la với mục đích gia tăng doanh số
With the aim of doing something: với mục đích làm điều gì đó
B
“ slowly and____”=> cần từ loại trạng từ=> loại đáp án A và D ( vì cùng là tính từ)
Dựa vào văn cảnh
ð Đáp án B
Tạm dịch: Học sinh được mong đợi sẽ viết bài tập về nhà chậm và cẩn thận.
Đáp án C.
A. Achievement (n): thành tựu.
B. Information (n): thông tin.
C. Course (n): khoá học.
D. Admission (n): nhập học.
Dịch câu: Ở nhiều quốc gia, các sinh viên đại học tương lai thường đăng ký khoá học trong khoảng thời gian học năm cuối của cấp 3.
Đáp án B
Câu này dịch như sau: Không sinh viên hay giảng viên sử dụng tiếng Anh trong lớp học.
Cấu trúc : neither S1 nor S2
=> động từ chia theo chủ ngữ 2.
Chủ ngữ their lecturer số ít => động từ thêm “s”
Đáp án B
Giải thích: Khi đại từ quan hệ có lượng từ đứng trước như all of, many of, some of, one of, … trong mệnh đề quan hệ không xác định thì chỉ có thể sử dụng đại từ "whom" để thay thế cho danh từ chỉ người và đại từ "which" để thay thế cho danh từ chỉ vật. Cụm lượng từ + đại từ quan hệ có chức năng chủ ngữ trong mệnh đề.
Dịch nghĩa: Trường đại học rất tự hào về sinh viên của họ, rất nhiều người trong số đó được công nhận cấp quốc gia.
A. many of who
Đại từ quan hệ “who” không đứng sau lượng từ.
C. that
Đại từ quan hệ “that” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
D. whom
Đại từ quan hệ “whom” đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề, trong khi chỗ trống còn thiếu một chủ ngữ. Do đó không thể dùng “whom” trong trường hợp này.
Chọn C Câu đề bài: Tất cả chúng tôi rất tiếc vì chúng tôi phải đợi thỏa thuận này đi vào _________ .
Đáp án C: có hiệu lực
Các đáp án còn lại:
A. sự thật B. hành động D. thực tế
To come into force: to exist and be used: có hiệu lực, được sử dụng.
Chọn D
Cấu trúc “spend time (on) st/doing st”: dành thời gian vào cái gì/làm việc gì