Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chủ ngữ chính trong câu là “Surfing”. Với danh động từ V-ing đứng đầu câu làm chủ ngữ, động từ theo sau phải chia ở dạng số ít => Đáp án là B.
Đáp án B
Cụm từ: vacation destination: (n) điểm đến du lịch
Departure: xuất phát
Target: mục tiêu
Connection: kết nối
Tạm dịch: Mexico là điểm đến du lịch phổ biến nhất cho khách du lịch đến từ Mỹ
Chọn A. The Samba is thought to be the most popular dance in Brazil.
Cấu trúc It is sai that/ People say that
Đáp án A
A. The Samba is thought to be the most popular dance in Brazil.
Cấu trúc It is sai that/ People say that
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Khi các danh từ liên tiếp được liệt kê để bổ nghĩa cho một người/ vật thì chỉ dùng mạo từ cho danh từ đầu tiên.
a singer => singer
Tạm dịch: Fred Astaire được coi là vũ công nổi tiếng nhất thời bấy giờ, nhưng anh còn là một diễn viên, ca sĩ và biên đạo múa tài năng.
Chọn D
Chọn B
A. go(v): đi
B. move(v): di chuyển
C. dive(v): lặn
D. jump(v): nhảy
Dịch câu: Bơi lội nghệ thuật là một môn thể thao bao gồm một nhóm vận động viên bơi lội di chuyển theo đội hình dưới nước theo nhạc.
Đáp án A.
Key words: When, jazz, most popular.
Clue: “In the late 1800’s jazz was just beginning, but not long after the turn of the century, it would be the most popular American music”: Jazz mới chỉ ra đời cuối những năm 1800, nhưng không lâu sau thời điểm chuyển giao thế kỷ, nó đã trở thành thứ âm nhạc Mĩ phổ biến nhất. “The turn of the century” là cách nói để chỉ những năm cuối thế kỷ cũ hoặc đầu thế kỷ mới. Nhưng trong tình huống này ta hiểu thời điểm chuyển giao này là của thế kỷ 20 tức là đầu những năm 1900. Vậy đáp án đúng là A. sometime in the early 20th century.
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ – động từ
Giải thích:
Chủ ngữ “bowling” là danh từ số ít, nên động từ to be ở đây phải là “is”
Sửa: are => is
Tạm dịch: Bowling, một trong những môn thể thao trong nhà phổ biến nhất, phổ biến trên toàn nước Mỹ và ở các nước khác.
Chọn C
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Tạm dịch:
Alex đang nói chuyện với đồng đội của mình, Tim, về các môn thể thao dưới nước.
Alex: “Bạn có nghĩ rằng lướt ván là một môn thể thao nguy hiểm không?”
Tim: “_________."
A. Bạn nói đúng. Không có nghi ngờ gì về điều đó.
B. Không, tôi không nghĩ như vậy. Nó rất an toàn.
C. Bạn có thể nói điều đó một lần nữa nhưng nó vẫn đúng.
D. Tôi hiểu ý của bạn nhưng đó là một ý tưởng hay.
Chọn B
Đáp án D
Giải thích: dùng bị động to be Vpp
Dịch nghĩa: Renoir là một trong những họa sĩ theo trường phải ấn tượng nổi tiếng nhất ở Pháp. Những bức tranh của ông được coi là kiệt tác trên toàn thế giới.
Đáp án B
Cấu trúc: Sl + think/ say/ believe/... (that) + S2 + V ... (chủ động)
=> S2 + to be + thought/ said/ believed/...+ to V/ to have PP (bị động)
Dùng “to V” nếu hai mệnh đề cùng “thì” còn “to have PP” khi mệnh đề sau trước “thì” so với mệnh đề trước (mệnh đề chính)
E.g: They think that he died many years ago. => He is thought to have died many years ago. Do đó: They think that football is the most popular sport in the world, (dùng thì hiện tại đơn vì sự việc vẫn ở hiện tại)
=> Football is thought to be the most popular sport in the world, (bị động)
Đáp án B (Người ta nghĩ rằng bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới.)