Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B.
A. social(adj) : thuộc xã hội
B. socialist(n): người theo chủ nghĩa xâ hội
C. society(n): xã hội
D. socialism(n): chủ nghĩa xã hội
Dịch nghĩa: Người cộng sản là hình thức cao nhất của người theo chủ nghĩa xã hội.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án C
Non-verbal communication: giao tiếp phi ngôn ngữ
Dịch: Ngôn ngữ cơ thể là một dạng giao tiếp phi ngôn ngữ có hiệu quả
Đáp án B
“______ form of energy” là một mệnh đề SVO hoàn chỉnh
Loại C, D vì không có động từ; loại A vì “being” không phải là dạng chia thời thì.
Dịch: Sự thật là điện năng là dạng năng lượng có ích nhất.
Đáp án B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi đuôi
S +V (khẳng định)……, tobe + S (phủ định)?
Trong mệnh đề đầu có “is” mang nghĩa khẳng định
Everybody khi chuyển sang câu hỏi đuôi => they
Tạm dịch: Mọi người mệt vì xem những chương trình quảng cáo giống nhau trên tivi phải không?
Chọn D
entertain(v): giải trí
entertainment(n): lĩnh vực, công ty giải trí
entertainer(n): người làm giải trí
entertaining(adj): giải trí
Dịch nghĩa: Xem video đang trở thành một hình thức giải trí phổ biến