Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sorry (a): hối tiếc Miserable (a): đau khổ
Ashamed (a): xấu hổ ( + of…) Guilty (a): có lỗi
Tạm dịch: Anh ta rất xấu hổ về cách cư xử của mình vfa hứa không bao giờ như thế nữa.
B
B “understands” => “understood” vì cấu trúc It’s high time + V quá khứ
C
“children learn” -> “do children learn”
Đây là cấu trúc đảo ngữ, nhằm nhấn mạnh sự vật, sự việc (Only in a situation like this)
Đáp án C
poorly-educated (adj): không được giáo dục, vô học.
>< knowledgeable (adj): am hiểu, tinh thông.
Các đáp án còn lại:
A. ignorant (adj): ngu dốt.
B. uneducated (adj) = poorly-educated: vô học, không đươc giáo dục đàng hoàng.
D. rude (adj): thô lỗ.
Đáp án C
Cấu trúc: ask sb (not) to do sth: yêu cầu ai (không) làm gì
E.g: I asked him to leave here immediately.
Đáp án C (Ông chủ tôi yêu cầu con trai không được cư xử bất lịch sự,)
Đáp án là D.
Behave: cư xử đúng mực => don’t behave: cư xử không đúng mực
Stop immediately: dừng lại ngay lập tức
Slow down: chậm lại
Act incorrectly: cư xử không đúng mực Act correctly: cư xử đúng mực
=>don’t behave >< Act correctly
Câu này dịch như sau: Ông Mora bảo con trai: “ Dừng đánh nhau với en gái con ngay. Nếu con không cư xử đúng mực, con sẽ phải đi ngủ ngay bây giờ.”
Đáp án B.
Đây là câu tường thuật, không phải câu hỏi nên không thể đảo trợ động từ lên trước.
Trong câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì: “where he has been” là thì hiện tại hoàn thành, lùi 1 thì thành “where he had been”
Dịch câu: Người mẹ hỏi con trai cô ấy rằng anh ta đã ở đâu.
D
Tell sb not to V: bảo ai không nên làm gì
ð Đáp án D
Tạm dịch: Người mẹ bảo con trai không nên cư xử quá bất lịch sự