Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A
“ you did“=> câu ước phải lùi 1 thì so với thì quá khứ đơn=> thì quá khứ hoàn thành
“Have st P2”=> có cái gì đó được làm
=> Đáp án A
Tạm dịch: Tôi ước bạn đã cho tôi một cái mới thay vì sửa chữa nó như bạn đã làm.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc câu ước loại 3
S + wish + S1 + had + V(phân từ) = ước điều gì không thể xảy ra trong quá khứ
Cấu trúc Have sth done = có việc gì được làm cho
Trong câu có dấu hiệu "as you did" thể hiện sự việc đã xảy ra trong quá khứ và không thể thay đổi nên đây là cấu trúc câu ước loại 3.
Dịch nghĩa: Tôi ước gì bạn đã đưa cho tôi một cái mới thay vì đem nó đi sửa như bạn đã làm.
A. would give / to repair
Cấu trúc câu ước loại 1: S + wish + S1 + would + V(nguyên thể) = ước điều gì có thể xảy ra trong tương lai
Không có cấu trúc Have + sth + to + V(nguyên thể).
B. gave / to repair
Cấu trúc câu ước loại 2: S + wish + S1 + V(quá khứ đơn) = ước điều gì không thể xảy ra ở hiện tại
Không có cấu trúc Have + sth + to + V(nguyên thể).
C. had given / to be repaired
Không có cấu trúc Have + sth + to + be + V(phân từ).
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
- stare: to look at somebody/something for a long time: nhìn chằm chằm
- wink:to close one eye and open it again quickly, especially as a private signal to somebody, or to show something is a joke: nháy mắt
- wactch: xem/ ngắm nhìn - glance at: to look quickly at something/somebody: nhìn thooáng qua/ liếc nhìn
Câu này dịch như sau: Họ nhìn nhau chằm chằm hơn một phút mà không nhấp nháy/ nhúc nhích/ động đậy
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án B
Mệnh đề trước ta dùng dạng rút gọn bằng V-ing và chủ ngữ được rút gọn ở đây là David.
=> Mệnh đề sau bắt buộc chủ ngữ chính là David.
Notes: Chúng ta chỉ có thể rút gọn mệnh đề trước của câu bằng dạng V-ing khi chủ ngữ của cả hai mệnh đề trong câu cùng là một chủ thể.
Dịch: Bị phán xét có tội ăn trộm, David cảm thấy rất khó để có thể để tìm một công việc trong lĩnh vực anh ấy lựa chọn để trở thành một kế toán.
Đáp án B
Cấu trúc mệnh đề nhượng bộ: Although S + be + adj = Although + adj [ mặc dù]
=>loại A và C
Không chọn D vì hiện tại anh ấy vẫn còn trẻ nên không dùng thì quá khứ đơn mà phải dùng thì hiện tại đơn.
Câu này dịch như sau: Mặc dù anh ấy còn trẻ, anh ấy đã đến hơn 30 quốc gia và có nhiều kinh nghiệm
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
apply (v): áp dụng, ứng dụng
application (n): lời thỉnh cầu; đơn xin
applicable (a): có thể áp dụng được, thích hợp
applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc
Vị trí này ta cần một danh từ chỉ người
Tạm dịch: Số lượng ứng viên đại học đã tăng lên trong năm nay lần đầu tiên trong hơn một thập kỷ.
Đáp án A
Kiến thức về câu ước và thể nhở vả
- Trong câu là ước cho một việc trong quá khứ, cấu trúc wish cho quá khứ: wish + S + quá khứ hoàn thành
- Cấu trúc have sth done: có cái gì được làm (bởi ai đó, bản thân mình không làm)
Tạm dịch: Tôi ước rằng bạn đã cho tôi một cái mới thay vì sửa chữa nó như bạn đã làm.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ
Giải thích:
Each one + động từ số ít: mỗi cái, mỗi loại
“which” thay thế cho “types of butterflies” nên động từ số nhiều
Tạm dịch: Các nhà sinh vật học đã tìm ra hơn 1000 loại bướm ở trong rừng, mỗi loại có đặc tính riêng biệt
Chọn A