Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức về câu ước và thể nhở vả
- Trong câu là ước cho một việc trong quá khứ, cấu trúc wish cho quá khứ: wish + S + quá khứ hoàn thành
- Cấu trúc have sth done: có cái gì được làm (bởi ai đó, bản thân mình không làm)
Tạm dịch: Tôi ước rằng bạn đã cho tôi một cái mới thay vì sửa chữa nó như bạn đã làm.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc câu ước loại 3
S + wish + S1 + had + V(phân từ) = ước điều gì không thể xảy ra trong quá khứ
Cấu trúc Have sth done = có việc gì được làm cho
Trong câu có dấu hiệu "as you did" thể hiện sự việc đã xảy ra trong quá khứ và không thể thay đổi nên đây là cấu trúc câu ước loại 3.
Dịch nghĩa: Tôi ước gì bạn đã đưa cho tôi một cái mới thay vì đem nó đi sửa như bạn đã làm.
A. would give / to repair
Cấu trúc câu ước loại 1: S + wish + S1 + would + V(nguyên thể) = ước điều gì có thể xảy ra trong tương lai
Không có cấu trúc Have + sth + to + V(nguyên thể).
B. gave / to repair
Cấu trúc câu ước loại 2: S + wish + S1 + V(quá khứ đơn) = ước điều gì không thể xảy ra ở hiện tại
Không có cấu trúc Have + sth + to + V(nguyên thể).
C. had given / to be repaired
Không có cấu trúc Have + sth + to + be + V(phân từ).
Đáp án D
- Accelerate /æk'seləreit/ (v): tăng nhanh hơn, mau hơn
- Increase (v): tăng
- Progress (v): phát triển, tiến triển, tiến bộ
- Gain (v): nhanh # lose : chậm (dùng cho đồng hồ)
ð Đáp án D (Tôi phải đưa chiếc đồng hồ này đi sửa vì nó chạy nhanh hơn 20 phút một ngày.)
Đáp án : A
Câu điều kiện dạng 3 đảo ngữ (điều kiện không có thật trong quá khứ)
Had you told me that this was going to happen, I would never have believed it. = If you had told me that this was going to happen, I would never have believed it. = Nếu bạn nói với tôi điều này sẽ xảy ra, tôi đã không bao giờ tin vào nó (trong quá khứ bạn không nói với tôi điều này sẽ xảy ra)
Đáp án A.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S+ P2, S + would have P2
Dịch: Nếu bạn nói cho tôi biết rằng điều đó chuẩn bị xảy ra, tôi đã không bao giờ tin nó.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có:
A. instead of sb/ sth = B. in place of sb/ sth: thay thế cho
C. on behalf of sb/ on sb’s behalf: thay mặt cho, nhân danh.
D. on account of sb/sth: bởi vì.
Dịch: Thay mặt cho cho toàn bộ nhân viên, tôi chúc anh nghỉ hưu vui vẻ.
Đáp án A
Bạn có nhận ra rằng tôi sẽ được giao công việc đó nếu bạn không im lặng?
A. Như bạn đã không nói, tôi đã không nhận được công việc.
B. Bởi vì bạn hỏi, tôi đã không nhận được công việc.
C. Mặc dù bạn hỏi, tôi đã nhận được công việc.
D. Mặc dù bạn không nói, tôi đã nhận được công việc.
A
“ you did“=> câu ước phải lùi 1 thì so với thì quá khứ đơn=> thì quá khứ hoàn thành
“Have st P2”=> có cái gì đó được làm
=> Đáp án A
Tạm dịch: Tôi ước bạn đã cho tôi một cái mới thay vì sửa chữa nó như bạn đã làm.