Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cấu trúc suy đoán trong quá khứ: might + have + PP dùng để suy đoán một điều gì đó có thể xảy ra với khả năng khoảng 80-90%. Câu này mang nghĩa bị động nên có thêm been sau have
Tạm dịch: Làm điều đó thật là nguy hiểm! Bạn đã có thể bị giết đấy!
Công thức:
– Dạng chủ động: S+ could + have + V_ed/pp
– Dạng bị động: S + could + have been + V_ed/pp
Cách sử dụng thứ 1: có thể là đã => đưa ra phỏng đoán trong quá khứ = may/might + have + V_ed/pp
Cách sử dụng thứ 2: có thể là đã => mô tả một sự việc có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế đã không xảy ra
Tạm dịch: Tom đã may mắn thoát chết. Anh ấy có thể đã bị giết rồi đấy.
Chọn A
Các phương án khác:
B. must have been: chắc hẳn là đã => phỏng đoán chính xác 100%
C. should have been: nên => đưa ra lời khuyên cho hành động trong quá khứ
D. had been => thì quá khứ hoàn thành
Chọn C.
Đáp án C.
Xét 4 đáp án ta có:
A. however: tuy nhiên
B. consequently: do đó
C. otherwise: nếu không thì
D. nevertheless: tuy nhiên
Đáp án C phù hợp về nghĩa nhất.
Dịch: Anh phải hành động ngay lập tức; nếu không, nó sẽ là quá muộn.
Đáp án : C
Cụm “put an end to something/doing something”: chấm dứt, kết thúc cái gì/làm việc gì
Đáp án là B.
Kiến thức: Câu điều kiện
Loại 3: If S + had + Ved/ V3, S + would have Ved = Had + S + Ved/ V3,...
But for = If it hadn’t been for: nếu không phải bởi vì
A. sai, vì câu điều kiện loại 2
B. Nếu không phải bởi vì thời tiết, nó sẽ là một cuối tuần tuyệt vời.
C. Nếu thời tiết không đẹp, đó sẽ là một cuối tuần tuyệt vời. => sai nghĩa
D.Nếu đó là thời tiết, đó sẽ là một cuối tuần tuyệt vời. => chưa đủ nghĩa
Đáp án D
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
If it hadn’t been for + N, ….: Nếu không phải vì
-> Had it not been for + N
Tạm dịch: Quyển sách sẽ trở nên hoàn hảo nếu không vì phần kết của nó.
Đáp án A
Cấu trúc đảo ngữ câu ĐK loại III: Had it not been for something = if it hadn’t been for something = nếu không có cái gì Dịch câu: Quyển sách sẽ hoàn hảo nếu không có phần kết thúc đó.
Đáp án A
Câu điều kiện loại III đảo: S + would have PII, had + S + (not) PII
Dịch: cuốn sách này sẽ là hoàn hảo nếu như không có cái kết đó.
Đáp án B.
Nhìn vào động từ would have been ở vế 2 (mệnh đề chính) ta đoán được đây là câu điều kiện loại 3 → Chọn đáp án B. Had he studied more là phù hợp.
Lưu ý: Đây là câu điều kiện loại 3, tuy nhiên bỏ “if” và sử dụng đảo ngữ “Had + S + PP…”.
Ex: - If I had known about it earlier, I would have told you = Had I known about it earlier, I would have told you.
- If she hadn’t been late, she could have seen her friends off = Had she not been late, she could have been her friends off.
FOR REVIEW Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) PP + (O), S + would have + PP |
Đáp án C.
Cụm từ: have a narrow/lucky escape: tránh bị giết hại hoặc bị thương nặng chỉ bởi vì bạn đã may mắn hoặc đã cổ gắng hết sức.
Ex: A couple had a narrow escape when a tree fell just in front of their car: Một cặp đôi đã may mắn thoát nạn khi có một cái cây đổ ngay tnrớc mũi xe của họ.
Kiến thức cần nhớ
would + have + PP: đã... rồi/dùng trong câu điều kiện loại 3 với cách dùng của modal perfect:
- must + have + PP: chắc là đã, hẳn là đã
- could/ may/ might + have + PP: có lẽ đã
- should + have + PP: lẽ ra phải, lẽ ra nên