K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 4 2018

Chọn B

“Look out” nghĩa là “trông chừng, cẩn thận”, nghĩa giống với “Be careful”

Dịch câu: Cẩn thận! Có một con rắn lục ở dưới cái bàn đấy!

25 tháng 3 2019

Đáp án là A.

Spill: đánh đổ ( chất lỏng)

Spread: trải, phát tán

Flood: lũ lụt

Flow: chảy

Câu này dịch như sau: Cẩn thận! Đừng đánh đổ nước uống trên bàn

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

5 tháng 2 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Cẩn thận! Đừng để đồ uống tràn ra mặt bàn.

Phân tích đáp án:

          A. spill (v): làm tràn, làm đổ, đánh đổ; tràn ra, chảy ra (ví dụ như nước)

Ex: I managed to carry three full glasses without spilling a drop.

      Water had spilled out of the bucket onto the floor.

      Katie almost spilled her milk: Kate gần như đổ hết sữa ra.

          B. spread (v): trải, giăng ra, truyền đi, tản ra

Ex: Revolution quickly spread from France to Italy: Cách mạng nhanh chóng lan tỏa từ Pháp đến Ý.

          C. flood (v): làm ngập, lụt.

Ex: Towns and cities all over the country have been flooded: Các thị trấn và thành phố trên cả nước đều đã bị ngập lụt.

          D. flow (v): chảy (dòng nước).

Ex: If the windows are shut, air cannot flow freely through the building.

4 tháng 11 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Cẩn thận! Đừng đ đồ uống tràn ra mặt bàn.

Phân tích đáp án:

A. spill (v): làm tràn, làm đ, đánh đ; tràn ra, chy ra (ví dụ như nước)

Ex: I managed to carry three full glasses without spilling a drop.

Water had spilled out of the bucket onto the floor.

Katie almost spilled her milk: Kate gần như đồ hết sữa ra.

B. spread (v): trải, giăng ra, truyền đi, tản ra

Ex: Revolution quickly spread from France to Italy: Cách mạng nhanh chóng lan tỏa từ Pháp đến Ý.

C. flood (v): làm ngập, lụt.

Ex: Towns and cities all over the country have been flooded: Các thị trấn và thành phổ trên cả nước đều đã bị ngập lụt.

D. flow (v): chy (dòng nước).

Ex: If the windows are shut, air cannot flow freely through the building.

22 tháng 6 2018

Đáp án A

Trật tự tính từ : Trật tự đúng của các tính từ sẽ là:

                  O – S – Sh – A – C – O – M 
(Opinion – Size – Shape – Age – Color – Origin – Material)

15 tháng 12 2019

Chọn C.

Đáp án C.

Ta có: “weather” là danh từ không đếm được nên không dùng “a/an”.  Nó được dùng với “the” kho có nghĩa xác định và không dùng “the” khi nghĩa không xác định. Trong câu này “weather” được xác định bởi “last Sunday”

=> dùng “the weather”

Dịch: Khi chúng tôi đi dã ngoại vào chủ nhật tuần trước, thời tiết trở nên rất tốt. 

24 tháng 8 2017

Đáp án B

Cấu trúc Adj + as/though + S + V, clause: dù.... đến thế nào

Đáp án A sai vì though phải đứng sau excited.

Đáp án C sai vì hai vế này có mối quan hệ tương phản nên không thể dùng Because of.

Đáp án D sai vì không thể dùng exciting trước our children.

Dịch nghĩa: Dù những đứa trẻ hào hứng như thế nào đi chăng nữa, chúng ta vẫn không thể đi dã ngoại trong thời tiết như thế này.

20 tháng 10 2019

Đáp án B

Bàng thái cách thường được dùng để nhấn mạnh tầm quan trọng hay sự khẩn cấp phải làm một việc gì đó. Cấu trúc bằng thái cách khi muốn nhấn mạnh câu với một thành ngữ:

It is important/ necessary that + S + V-inf

Dịch nghĩa: Thật sự cần thiết cho mọi học sinh phải học tiếng Anh ở đại học.

31 tháng 10 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Mặc dù tình trạng bệnh nhân còn nghiêm trọng, nhưng bà ấy đã qua cơn nguy kịch.

  A. out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với khung cảnh, địa điểm nào đó.

Ex: The paintings looked strangely out of place.

  B. out of control: mất kiểm soát.

  C. out of danger = not likely to die: qua giai đoạn nguy hiểm.

  D. out of order: đang bị hỏng, không dùng được.