Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
A. give over: ngừng làm gì (sử dụng với lối nói mệnh lệnh)
B. give off: xả ra
C. give down (give a/the thumbs - down): cử chỉ đưa ngón tay xuống (phản đối)
D. give up: từ bỏ
Tạm dịch: Đây là chất hóa học gì? Nó đang tỏa ra một mùi thật kinh khủng.
Đáp án B.
Tạm dịch: Đây là chất hóa học gì? Nó tỏa ra mùi khó ngửi thật.
- to give off: thải ra, phát ra (khí, ánh sáng...)
- to give up: từ bỏ
Đáp án B.
Tạm dịch: Đây là chất hóa học gì? Nó tỏa ra mùi khó ngửi thật.
- to give off: thải ra, phát ra (khí, ánh sáng...)
- to give up: từ bỏ
Đáp án C
- Clear up: hết mây/mưa
trở nên sáng sủa hơn
chiếu sáng
không có mây
sạch sẽ
ð Đáp án C (Thời tiết bây giờ đang rất tệ có phải không? Tôi hi vọng trời sẽ hết mây mưa.)
Đáp án là C. clear up :làm rõ lên, sáng lên => Đáp án là C. is not cloudy: thời tiết không có mây
Đáp án là C.
Shouldn’t have + PP: đáng lẽ ra không nên làm gì nhưng đã làm
Đáp án là B. Ta dùng shouldn’t have done: để diễn tả sự việc, hành động đáng lẽ không nên xảy ra trong quá khứ ( nhưng thực tế nó đã xảy ra )
Chọn D
buys => bought
Mệnh đề sau “since” trong thì hiện tại hoàn thành được chia ở thì quá khứ đơn
=> đáp án D
Tạm dịch: Caroline mặc chiếc váy màu vàng mới của cô chỉ một lần kể từ khi cô mua nó.
Đáp án B
Trật tự của tính từ là: quan điểm, ý kiến + hình dạng + màu sắc + danh từ
Tạm dịch Tôi đã không thể tin được khi Sylvia lại xuất hiện với chiếc mũ màu vàng rộng trông thật tệ giống lần trước cô ấy đã đội