Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Sự kết hợp giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn: diễn tả một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào.
Hành động đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing
Hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn: S + V.ed
Tạm dịch: Ngay khi bạn đến, tôi đang sẵn sàng để đi ra ngoài.
Chọn D
Đáp án A
Cấu trúc: make decisions: đưa ra quyết định
Tạm dịch: Tôi đã từng đưa ra những quyết định quan trọng cho 3 tháng vừa qua
Đáp án A.
Tạm dịch: Gia đình nhà ông Brown đã đi ra ngoài ăn tối khi tôi đến. Tôi cho rằng họ nhất định đã quên là tôi đang đến.
Dùng must have + PP (chắc là đã, ắt hẳn là đã) để chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng xảy ra ở quá khứ
Ex: Jane did very well on the exam. She must have studied hard: Jane đã làm bài thi rất tốt, chắc là cô ấy học hành chăm chỉ lắm.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. “Have you read that book that just came out about UFOs?” - “Bạn đã đọc cuốn sách vừa xuất bản về UFO chưa ? "
Đáp án là C. Yeah, what a waste of time! - Vâng, Thật sự lãng phí thời gian!
Các đáp án không hợp ngữ cảnh:
A. Chắc chắn, dĩ nhiên rồi.
B. Ồ. Tôi đoán tôi đã.
D. Tôi cũng chưa.
D
Don’t need to Vo: không cần làm gì ( ở hiện tại)
Needn’t + Vo: không cần phải ( ở hiện tại)
Didn’t need to + Vo: đã không cần ( ở quá khứ)
Needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần làm gì đó (trong quá khứ)
Tạm dịch: Tôi đã đến bác sĩ để khám tổng quát. - Bạn đáng lẽ ra không cần đi. Bạn đã khám tổng quát tuần trước rồi.
=> Chọn D
Đáp án B
Diễn tả hành động không cần thiết phải làm trong quá khứ (nhưng đã làm) → dùng cấu trúc “needn’t have + PII”
Dịch: “Tôi vừa mới đu đến gặp bác sĩ để kiểm tra.” – “Lẽ ra bạn không cần phải đi. Bạn đã kiểm tra chỉ vừa mới tuần trước thôi mà!”
Đáp án D
Don’t need to Vo: không cần làm gì ( ở hiện tại)
Needn’t + Vo: không cần phải ( ở hiện tại)
Didn’t need to + Vo: đã không cần ( ở quá khứ)
Needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần làm gì đó (trong quá khứ)
Tạm dịch: Tôi đã đến bác sĩ để khám tổng quát. - Bạn đáng lẽ ra không cần đi. Bạn đã khám tổng quát tuần trước rồi
Đáp án C.
Trong câu trên, 2 mệnh đề đều có cùng 1 chủ ngữ là “the applicant” và mệnh đề đầu tiên mang nghĩa bị động nên ta có thể rút gọn mệnh đề bằng cách dùng phân từ quá khứ. (PII)
Dịch: Được khuyên là không nên tới buổi phỏng vấn trễ, người ứng viên đã đi từ sớm.
Đáp án A.
A. to take out: lấy ra, rút sạch, nhổ (răng)
B. to cross out: xóa bỏ
C. to break off: rời ra, lìa ra
D. to try on: thử cái gì
Vậy chọn đáp án A