Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 đảo ngữ: Had + S + Ved/ V3 , S + would have Ved
Try to learn => have tried to learn
Câu này dịch như sau: Nếu tôi hứng thú với chủ đề đó, tôi sẽ tìm hiểu về nó nhiều hơn
Chọn C
Câu điều kiện loại 2: diễn tả sự việc ngược với thực tế ở hiện tại hoặc không xảy ra ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S (chủ ngữ) + V , S + would/could + V.
(động từ ở thì quá khứ đơn)
( tobe chia là were)
Chỉ có C đúng cấu trúc đó.
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham dự cuộc thi này.
Đáp án A
Come up with = nảy ra (ý tưởng,…)
Drop in = ghé qua (không có báo trước)
Get on with = bắt đầu hoặc tiếp tục làm việc
Run into = tình cờ gặp mặt
Đáp án B
confident (adj): tự tin
Sau “tobe” đi với tính từ.
Các đáp án còn lại:
A. confide (v): tâm sự.
C. confidence (n): sự tự tin.
D. confidential (adj): bí mật.
Dịch: Cùng với sự hậu thuẫn của bố mẹ trong giáo dục, tôi thấy rất tự tin về tương lai của mình.
Đáp án A.
Some other = others: những thứ khác
Ví dụ như rót ra một cốc vang, người đó không thích và muốn đổi cốc khác, có thể dùng glass of wine nhưng họ không nói mà chỉ nói some other ngụ ý tới vang trong cốc thôi.
Câu another nghe có vẻ hợp lý nhưng nếu dùng another thì phải nói "I don’t like this kind of wine, I want another”, tức là another kind of wine còn this wine thì không dùng another.
Tạm dịch: Tôi không thích loại rượu này, tôi thích những loại khác.
Chọn D.
Đáp án là D.
Câu gốc: “Nếu cô là em, cô sẽ không chọn viết về một chủ đề nhạy cảm như vậy”, giáo viên nói.
= D. Giáo viên khuyên tôi không nên viết về một chủ đề nhạy cảm như vậy.
- Nhận thấy câu gốc là một câu điều kiện loại 2 bắt đầu là "If I were you" -> đây là lời khuyên.
- Dựa vào ý nghĩa các động từ trong các lựa chọn thì A và B bị loại. C và D đều là các câu gián tiếp diễn tả lời khuyên vì có từ "advise". Tuy nhiên, lúc này cần xét ý nghĩa của câu.
- Theo như trong câu gốc thì lời khuyên của cô giáo là không nên viết về những chủ đề nhạy cảm, nên đáp án đúng là D.
advise sb on doing sth: khuyên ai đó làm gì
advise sb against doing sth: khuyên ai đó đừng làm gì
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. incidents: sự cố B. happenings: biến cố
C. experiences: trải nghiệm D. events: sự kiện
Dịch nghĩa: Tôi phải kể cho bạn về những trải nghiệm của tôi khi tôi lần đầu đến London.
Đáp án A.
Các em để ý, vế phải có “would try” nghĩ ngay điều kiện loại 2. Đáp án A là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại II (to be chia thành were cho mọi ngôi).
- curling: bi đá trên bang hay ném tạ trên băng (thể thao)