Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A
Be conversant with sth: thông thạo về
Be mindful of: lưu tâm
Be awarable of: chịu trách nhiệm
Be attuned to: điều chỉnh sao cho phù hợp
Câu này dịch như sau: Tôi nghĩ mọi người nên thông thạo cách vận hành các máy móc văn phòng
Chọn đáp án B
let + V-inf : để cho làm gì
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ mẹ bạn nên để bạn tự quyết đinh.
Đáp án B
let + V-inf : để cho làm gì
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ mẹ bạn nên để bạn tự quyết định.
Đáp án A.
Tạm dịch: Tôi cho rằng những nhận xét đó là thiển cận.
A. short-sighted (adj): thiển cận, cận thị
B. far-sighted (adj): biết nhìn xa trông rộng, viễn thị
C. single-minded (adj): chuyên tâm, có một mục đích duy nhất
D. single-handed (adj): một tay (không có ai giúp)
Kiến thức cần nhớ |
with (all due) respect: người bản ngữ thường nói câu này trước khi thể hiện ý kiến không đồng tình/ trái ngược để tỏ ra lịch sự. |
Đáp án C
- self-opinionated /self 'əpɪnjəneɪtɪd/ (adj): bảo thủ, cố chấp
- self-controlled /self kən'trəʊld/ (adj): tự kiểm soát, kiềm chế
Tạm dịch: Tôi không có thời gian để tranh luận với người phụ nữ cố chấp này.
Đáp án C
Câu này thuộc dạng đặc biệt của câu điều kiện loại 3
But for/Had it not been for/Without + N, S + would +have + Ved/3: Nếu không có nhờ vào
Đáp án B
Cấu trúc:
- Mustn’t + V (bare-inf): Không được làm gì (diễn tả sự cấm đoán)
- Mustn’t have PP: chắc hẳn đã không làm gì
- Shouldn’t + V (barerinf): không nên làm gl (đưa ra lời khuyên)
- Shouldn’t have PP: lẽ ra đã không nên làm gì (đưa ra sự chỉ trích,... vì trên thực tế đã làm rồi)
Đáp án B (Tôi không chịu đựng được những tin đồn nhảm. Những gì tôi nói với Tom là bí mật. Cậu ta lẽ ra đã không nên lặp lại nó cho bạn.)
Đáp án : C
Trong câu hỏi đuôi “nobody” được thay thế bằng đại từ “they”
Hơn nữa “nobody” mang nghĩa phủ định =) Chọn C
Đáp án A
Come up with = nảy ra (ý tưởng,…)
Drop in = ghé qua (không có báo trước)
Get on with = bắt đầu hoặc tiếp tục làm việc
Run into = tình cờ gặp mặt