Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CaCO3 \(\underrightarrow{t}\) CaO+ CO2
(mol) 2000 2000 250kg=250000g; 90kg=90000g
m CaCO3(lt)= 250000.80%= 200000(g)
→ n CaCO3(lt)= \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{200000}{100}=2000\left(mol\right)\)
=> mCaO(lt)=n.M=2000.56=112000(g)
=>H%=\(\dfrac{m_{tt}}{m_{lt}}.100\%=\dfrac{90000}{112000}.100\%=80,36\%\)
Vậy hiệu suất của quá trình nung vôi là gần bằng 80,36%
Đáp số : 381 kg CaO
Hướng dẫn:
m CaCO 3 = 80/100 x 1000 = 800(kg)
CaCO 3 → t ° CaO + CO 2
Cứ 100kg CaCO 3 thì tạo ra 56g CaO
⇒ Với 800kg CaCO 3 tạo ra:
m CaO = 800 x 56/100 = 448(kg)
Khối lượng CaO thực tế: m CaO = 448x85/100 = 380,8 (kg)
1 tấn = 1000kg
CaCO3 ---t*--> CaO + CO2
6,8mol.............6,8mol
mCaCO3 có trong 1000 kg đá vôi = 80/100 . 1000 = 800(kg)
=> m CaCO3 theo pt = (800.85)/100 = 680(kg)
=> nCaCO3 = 680/100 = 6,8(mol)
=> mCaO = 6,8 . 56 = 380,8(kg)
Chúc em học tốt!!!
trong 1 tấn có 80% CaCO3 => khối lượng của CaCO3 = 0,8 tấn => số mol CaCO3= 0,8/100=0,008
CaCO3 = CaO + CO2
theo pt ; số mol CaO = số mol CaCO3 => khối lượng CaO theo lý thuyết = 0,008.56=0,448 tấn
vì hiệu suất = 85 => khối lượng CaO thực tế thy được là : (85.0,448)/ 100 tấn
Một loại đá vôi chứa 80%CaCO3 . Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg CaO ( nếu hiệu suất là 90%)
\(m_{CaCO_3\left(tt\right)}=10^6.90\%.80\%=720000\left(g\right)\rightarrow n_{CaCO_3\left(tt\right)}=\dfrac{720000}{100}=7200\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(\left(mol\right)\) \(7200\) \(7200\)
\(m_{CaO\left(tt\right)}=7200.56=403200\left(g\right)=403,2\left(kg\right)\)
Đổi 1 tấn = 1000kg
CaCO3 ---t*--> CaO + CO2
6,4mol.............6,4mol
mCaCO3 có trong 1000 kg đá vôi = 90/100 . 1000 = 900(kg)
=> m CaCO3 theo pt = (800.80)/100 = 640(kg)
=> nCaCO3 = 640/100 = 6,4(mol)
=> mCaO = 6,4 . 56 = 358,4(kg)
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
Một tấn đá vôi có 80% CaCO3
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=800\left(kg\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{800}{100}=8\left(kmol\right)=n_{CaO\left(lý.thuyết\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(thực\right)}=8\cdot56\cdot90\%=403,2\left(kg\right)=403200\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}.90\%.80\%=0,144(mol)\\ CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\\ \Rightarrow n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,144(mol)\\ \Rightarrow m_{CaO}=0,144.56=8,064(g)\)
C
Đáp án: C
CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2
Khối lượng CaCO3 trong 20g đá vôi là: 20 * 90% = 18 (g)
Số mol của CaCO3 là :\(n_{CaCO_3}\) = 18 : 100 = 0,18 (mol)
Số mol của CaO là: \(_{n_{CaO}}\) = \(n_{CaCO_3}\)= 0,18 (mol)
Khối lượng của CaO nếu hiệu suất phản ứng là 100% là: m = 0,18 * 56 = 10,08 (g)
Khối lượng của CaO nếu hiệu suất phản ứng là 80% là: 10,08 * 80% = 8,064 (g)