Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước: A: quả tròn a: quả dài
a) Kiểu gen của cây cà chua quả tròn có thể là: AA hoặc Aa
Kiểu gen của cây cà chua quả dài là: aa
b, Khi cho cây cà chua quả tròn lai với cây cà chua quả dài.
Trường hợp 1: P: AA ( quả tròn ) x aa ( quả dài )
G: A a
F1: Aa ( quả tròn )
Trường hợp 2: P: Aa ( quả tròn ) x aa ( quả tròn )
G: 50% A , 50%aa
F1: 50% Aa ( quả tròn ) : 50% aa ( quả dài )
\(a,\) Quy ước: \(A\) quả đỏ; $a$ quả vàng.
\(P_{tc}:AA\) \(\times\) \(aa\)
\(G_P:\) $A$ $a$
$F_1:$ $Aa$ (quả đỏ)
\(b,\) $F_1$ lai phân tích:
\(P:Aa\) \(\times\) \(aa\)
\(G_{F_1}:A,a\) \(a\)
$F_2:$ $Aa;aa$ (1 đỏ; 1 vàng)
Chọn đáp án A
Giải thích:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
P: AAAA × aaaa → F1: AAaa
F1 × F1: AAaa × AAaa
Cây AAaa giảm phân cho các loại giao tử: 1/6 AA:4/6 Aa:1/6 aa
→ tỷ lệ quả màu vàng là: 1/6 × 1/6 = 1/36
Chọn A
a, Sơ đồ lai:
P: AA( quả đỏ) x AA( quả đỏ)
G: A A
F1: AA( 100% quả đỏ)
b, Sơ đồ lai:
P: aa( quả đỏ) x aa( quả đỏ)
G: a a
F1: aa( 100% quả vàng)
c, Sơ đồ lai:
P: AA( quả đỏ) x aa( quả vàng)
G: A a
F1: Aa( 100% quả đỏ)
d, Sơ đồ lai:
P: Aa( quả đỏ) x aa( quả vàng)
G: A,a a
F1: 1 Aa:1aa( 50 % quả đỏ: 50 % quả vàng)
e, Sơ đồ lai:
P: Aa( quả đỏ) x Aa( quả đỏ)
G: A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
3 quả đỏ: 1 quả vàng
Quy ước : Dài : A
Tròn : a
Cây cà chua quả dài thuần chủng có KG : AA
_________ quả tròn thuần chủng có KG : aa
Sđlai :
Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : KG : 100% Aa
KH : 100% quả dài