Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nBr2 = 0,06.0,15 = 0,009(mol)
Theo định luật bảo toàn khố lượng: mA = msriren = 52,00 (kg) = 52.103 (g)
Theo đề bài: 5,2 g A tác dụng vừa đủ với 0,009 mol Br2
52.103g A tác dụng vừa đủ với 90 mol Br2
Theo (3): nstiren = nBr2 = 90(mol)
mstiren = 90.104 = 9360(g) = 9,36(kg)
Khối lượng stiren đã tham gia trùng hợp = mA - mstiren = 52 - 9,36 = 42,64 (kg)
Đáp án B
Hướng dẫn nstiren pu br2 = 0,3.0,1 = 0,03 mol; nstiren trung hợp = 0,1 – 0,03 = 0,07 mol
=> H =0,07.100%/0,1= 70%
Đáp án D
Có MA = 70. Lại có A tác dụng với H2 tạo thành ancol isobutylic => A là CH2=C(CH3)-CHO
Trong 0,35 mol chất A có nA = 0,005(mol)
Ta thấy bài toán này cho rất thừa dữ kiện. Ta hoàn toàn không sử dụng đến dữ kiện về phản ứng đốt cháy. Để sử dụng dữ kiện của phản ứng đốt cháy ta có thể sửa lại đề bài như sau:
"Đốt cháy hoàn toàn 0,175 gam chất A chứa C, H, O thu được 0,224 lít CO2 (đktc). Cho 0,35 gam chất A tác dụng với H2 dư, xúc tác Ni thu được 0,296 gam rượu isobutylic. CTCT của A và hiệu suất phản ứng tạo thành rượu là?"
Khi đó ta sẽ tiến hành giải như sau:
Vì cho A tác dụng với H2 thu được rượu isobutylic =>A có 4 nguyên tử C trong phân tử
Đến đây ta tỉếp tục giải như trên.
Chọn đáp án C
Gọi số mol CH3OH là x mol; C2H5OH là y mol.
♦ phản ứng tách nước:
⇒ nancol = 2nH2O = 2 × 2,7 ÷ 18 = 0,3 mol
⇒ x + y = 0,3.
⇒ ∑nAg↓ = 4nHCHO + 2nCH3CHO = 0,8 mol
⇒ 4x + 2y = 0,8.
Giải hệ được x = 0,1 mol và y = 0,2 mol
⇒ mCH3OH = 3,2 gam; mC2H5OH = 9,2 gam.
⇒ %mC2H5OH trong X = 9,2 ÷ (9,2 + 3,2) × 100% ≈ 74,2%.
Đáp án C
Hướng dẫn R–CHO + H2 → t o , N i R–CH2OH
R–CH2OH + Na R–CH2ONa + 1/2H2
nH2 = 0,0425 mol => nandehit = 0,0425.2 mol => Mandehit = 4,52/0,0425.2 = 53,2
=> 2 andehit là: HCHO và CH3CHO; mNa = 0,085.23 = 1,955 g
Đáp án D.
C6H5CH=CH2 + 4H2 → C6H11CH2-CH3