Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Which sentence uses the simple present? Sentence b
(Câu nào sử dụng thì hiện tại đơn? Câu b)
Giải thích:
Câu b có trạng từ chỉ tần suất “usually”, chủ ngữ và động từ của câu theo cấu trúc thì hiện tại đơn: S + V_(s/es)
2. Which sentence uses the present continuous? Sentence a
(Câu nào sử dụng thì hiện tại tiếp diễn? Câu a)
Giải thích:
Câu a có chủ ngữ và động từ của câu theo cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing
3. Which sentence is about an action happening now (or around the time of speaking)? Sentence a
(Câu nào là về một hành động đang xảy ra bây giờ (hoặc xung quanh thời điểm nói)? Câu a)
Giải thích:
Câu a sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, dể diễn tả 1 hành động đang xảy ra bây giờ
4. Which sentence is about a habit or routine? Sentence b
(Câu nào là về một thói quen hoặc việc hàng ngày? Câu b)
Giải thích:
Câu b sử dụng thì hiện tại đơn, dể diễn tả 1 thói quen (thường làm gì vào thứ sáu hàng tuần)
Basketball (bóng rổ): ball (bóng), hoop (rổ bóng rổ), shirt (áo sơ mi thể thao), shorts (quần đùi thể thao)
Climbing (leo núi): rope (dây thừng), safety harness (dây đai an toàn), helmet (mũ bảo hộ)
Football (bóng đá): goal (khung thành), net (lưới), shorts (quần đùi), shirt (áo sơ mi thể thao)
Surfing (lướt sóng): surfboard (ván lướt), wetsuit (đồ bơi), swimming trunks (quần bơi), swimming costume (đồ bơi cho nữ)
I prefer going outside to play sports because I will be more active than when playing indoors and my health can also be improved.
(Tôi thích ra ngoài chơi thể thao hơn vì tôi sẽ năng động hơn khi chơi trong nhà và sức khỏe của tôi cũng có thể được cải thiện.)
1. d
Newspaper headlines about video games usually present a negative view (Các điểm tin của các baó thường thể hiện một quan điểm tiêu cực.)
Thông tin: Many people assume that video games have a negative effect on young people. A lot of time in front of a screen is bad for the mind and the body, and combat games cause concern because they contain violence. Newspapers often express the same opinion. (Nhiều người cho rằng trò chơi điện tử có một tác động tiêu cực lên những người trẻ. Dành quá nhiều thời gian trước màn hình rất có hại cho tâm trí và thể chất, và các trò chơi đối kháng gây ra lo ngại vì chúng chứa bạo lực. Các tờ báo đều thể hiện quan điểm chung như vậy.)
2. a
You learn to think about things in three dimensions when you play combat games. (Bạn học cách suy nghĩ về nhiều điều trong không gian ba chiều khi bạn chơi trò chơi đối kháng.)
Thông tin: Combat games, for example, teach players to think in three dimensions. This helps children with science, technology, engineering and maths. (Ví dụ, trò chơi đối kháng, dạy người chơi cách suy nghĩ ở không gian 3 chiều. Điều này giúp trẻ em trong khoa học, công nghệ, kỹ sư và toán.)
3. c
Research shows that role-playing games help children to do well at school. (Nghiên cứu cho thấy trò chơi đóng vai giúp trẻ em học tốt ở trường.)
Thông tin: In 2013, research showed that children who play role-playing games get better grades at school than those who don't play them. (Vào năm 2013, nghiên cứu cho thấy những trẻ em chơi các trò chơi nhập vai đạt điểm số tốt hơn những trẻ khôn chơi.)
4. b
The report also suggests that video gamers learn some useful skills by playing with others. (Báo cáo cũng chỉ ra rằng những người chơi trò chơi điện tử học những kỹ năng hữu ích bằng cách chơi với người khác.)
Thông tin: More than 70% of garners play with a friend, and many take part in online games, like Farmville, with millions of other people. The players learn how to lead a group, work together and make decisions.(Hơn 70% người chơi chơi với bạn bè, và nhiều người tham gia vào các trò chơi trực tuyến như Farmville với hàng triệu người khác. Những người chơi học các dẫn dắt một nhóm, làm việc cùng nhau và đưa ra quyết định.)
5. c
According to the report, the effect of video games on children is not known. (Theo báo cáo, tác động của trò chơi điện tử vẫn chưa biết.)
Thông tin: Overall, the report accepts that some video games can have negative effects, but reminds us that they can have benefits too. (Nói tóm lại, báo cáo chấp nhận rằng có vài trò chơi điện tử có thể gây ra tác động tiêu cực, nhưng nhớ rằng chúng cũng có những lợi ích khác nữa.)
We arrange to play computer games together on Saturday afternoon.
(Chúng tôi sắp xếp để chơi điện tử cùng nhau vào chiều thứ Bảy.)
1. This sport is football. I really like it.
2. I usually play table tennis. I usually play table tennis in the sports centre.
1.football.and this is one of my favourite sport.
2.I like playing football alot,so I usually play it with my friends at the football field.
1- basketball
2-chess
3-ice hockey
4-video games
5-ice skating
6-listening to music
7-cycling
8-drama