Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
confidential(adj): bí mật
confident (adj): tự tin
confidence (n): sự tự tin
confidant (n): người đáng tin cậy
It is + Adj =>loại C và D
Câu này dịch như sau: Bây giờ, đừng kể cho ai nghe điều tôi đã nói với bạn. hãy nhớ nó là bí mật
Đáp án C
confidential (adj): tuyệt mật
confidence (n): sự tự tin
confident (adj): tự tin
Dịch nghĩa: Lúc này đừng nói cho bất kỳ ai khác về những gì tôi kể với bạn. Hãy nhớ rằng nó là tuyệt mật.
Đáp án C.
Tạm dịch: bây giờ, đừng nói với ai những gì tôi đã nói cho cậu. Phải nhớ nó là bí mật.
Ở đây từ cần điền phải là tính từ vì vậy đáp án D. confidentially (adv) và confidence (n) bị loại. Xét về mặt nghĩa từ confident: tự tin nên không phù hợp.
Ex: He’s so self-confident that no one can undermine him: Anh ấy tự tin đến mức không ai có thế làm nhụt chí cậu ta
Chỉ còn lại C. confidential: bí mật là phù họp về cả ngữ pháp lẫn ngữ nghĩa.
Ex: a confidential government report: Báo cáo chính phủ tuyệt mật
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
So với trẻ em của những năm trước, Mollie cảm thấy rằng trẻ em hiện đại là _____.
A. thông tin tốt hơn B. thông minh hơn
C. ít quan tâm đến tiểu thuyết D. ít ham học
Thông tin: 'I can recapture my romantic feelings as a child playing in those fields, or watching the village blacksmith at work. And that's important, because children now know so much so early that romance can't exist for them, as it did for us.'
Tạm dịch: 'Tôi có thể lấy lại cảm xúc lãng mạn của mình khi còn là một đứa trẻ chơi trên những cánh đồng đó, hoặc xem thợ rèn trong làng làm việc. Và điều đó rất quan trọng, vì trẻ em bây giờ biết rất sớm nên sự lãng mạn không thể tồn tại với chúng, như nó đã làm cho chúng ta.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mollie cảm thấy thế nào về những gì đã xảy ra với nơi sinh của mình?
A. surprised (adj): ngạc nhiên B. ashamed (adj): xấu hổ
C. disappointed (adj): thất vọng D. confused (adj): bối rối
Thông tin: 'I was once taken back to see it and I felt that somebody had lain dirty hands all over my childhood. I'll never go back,' she said.
Tạm dịch: 'Tôi đã từng được trở lại đó để xem và tôi cảm thấy rằng ai đó đã nhúng những bàn tay bẩn thỉu vào suốt thời thơ ấu của tôi. Tôi sẽ không bao giờ quay trở lại, 'cô nói.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “its” trong đoạn 3 liên quan đến _________.
A. ambition (n): tham vọng B. picture (n): bức tranh
C. novel (n): tiểu thuyết D. struggle (n): cuộc đấu tranh
Thông tin: This childhood intention is described in her novel, A Sound of Chariots, which although written in the third person is clearly autobiographical and gives a picture both of Mollie's ambition and her struggle towards its achievement.
Tạm dịch: Ý định thời thơ ấu này được mô tả trong cuốn tiểu thuyết A Sound of Chariots của cô, mặc dù được viết ở ngôi thứ ba rõ ràng là tự truyện và đưa ra một bức tranh về tham vọng của Mollie và cuộc đấu tranh của cô đối với thành tựu của nó.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo ý kiến của Molie Hunter, một dấu hiệu của một nhà văn nghèo là ________.
A. ý tưởng phức tạp B. điểm yếu của mô tả
C. nhân vật vô hồn D. sự vắng mặt của một câu chuyện
Thông tin: In Mollie's opinion it is essential to make full use of language and she enjoys telling a story, which is what every writer should be doing: 'If you aren't telling a story, you're a very dead writer indeed,' she says.
Tạm dịch: Theo ý kiến của Mollie, việc sử dụng toàn bộ ngôn ngữ là điều cần thiết và cô ấy thích kể chuyện, đó là điều mà mọi nhà văn nên làm: 'Nếu bạn không kể chuyện, thực sự bạn là một nhà văn đã chết', cô nói .
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mollie Hunter cảm thấy gì về bản chất của một cuốn sách hay?
A. Nó nên dựa trên những ý tưởng ban đầu
B. Nó không nên nhắm vào một đối tượng hẹp
C. Không nên bao gồm quá nhiều thông tin
D. Nó sẽ hấp dẫn độc giả trẻ
Thông tin: She firmly believes that there is always and should always be a wider audience for any good book whatever its main market.
Tạm dịch: Cô tin chắc rằng luôn luôn có và nên luôn có đối tượng rộng hơn cho bất kỳ cuốn sách hay nào bất kể thị trường chính của nó nhắm vào ai.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Chúng ta biết được gì về Mollie Hunter khi còn rất nhỏ?
A. Cô ấy không thích viết truyện
B. Cô ấy không có bất kỳ tham vọng cụ thể nào
C. Cô ấy đã không mong muốn trở thành một nhà văn
D. Cô ấy đã tôn trọng giáo viên của mình
Thông tin: 'I've told stories all my life. I had a school teacher who used to ask us what we would like to be when we grew up and, because my family always had dogs, and I was very good at handling them, I said I wanted to work with dogs’
Tạm dịch: 'Tôi đã kể chuyện. Tôi có một giáo viên ở trường, người thường hỏi chúng tôi muốn làm gì khi chúng tôi lớn lên và vì gia đình tôi luôn có chó và tôi rất giỏi trong việc xử lý chúng, tôi nói tôi muốn làm việc với chó và giáo viên luôn nói
Chọn C
Chọn A
Kiến thức: to V/V-ing
Giải thích:
remember + V-ing: nhớ là đã làm gì => remember + being Ved/ P2: nhớ đã được làm gì
rememver + to V: nhớ phải làm gì (chưa làm)
Tạm dịch: Tôi vẫn nhớ đã được kể về tuổi thơ phi thường của anh ấy với rất nhiều khó khăn.