Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Khi N cháy
Chú ý: HCOO- không tác dụng với Br2 trong CCl4, nhưng tác dụng đưuọc với Br2 trong nước (dung dịch nước Br2).
Đáp án B
Khi Q cháy
Y, Z là các este không no.
+ Nếu gốc axit tạo nên Y, Z là CH≡C-COO
(Vô lý vì số mol C trong muối là 0,25 mol)
+ Vậy gốc axit tạo nên Y, Z phải là CH2=CH-COO
Áp dụng công thức đốt cháy và kỹ thuật vênh
Chọn đáp án B
6,72 gam E cháy
→ B T K L C O 2 : 0 , 29 H 2 O : 0 , 18 → B T K L n C O O = 0 , 09 v à n N a O H = 0 , 11 → n X = n R C O O C 6 H 5 = 0 , 02 → n O H ( a n c o l ) = 0 , 07
Muối cháy
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
6,72 gam E cháy → B T K L C O 2 : 0 , 29 H 2 O : 0 , 18 → B T K L n C O O = 0 , 09
Và
Muối cháy → N a 2 C O 3 : 0 , 055 C O 2 : 0 , 155 → n C ( m u o i ) = 0 , 21
Xếp hình C
Chọn đáp án C
Ta có: X → c h á y C O 2 : 0 , 87 H 2 O : 0 , 96 → n O t r o n g X = 0 , 5
Khi muối cháy → n N a 2 C O 3 = 0 , 065 → C O 2 : 0 , 355 H 2 O : 0 , 355 → gốc muối là no, đơn chức.
Xếp hình cho C
Chọn đáp án B
Đặt nNaOH = x.
Bảo toàn nguyên tố Natri: nNa2CO3 = 0,5x
Bảo toàn khối lượng:
mP = (4,78 + 53x) (g).
A gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở ⇒ có dạng: CnH2n+2O.
► Để ý: CnH2n+2O = (CH2)n.H2O
⇒ Quy A về CH2 và H2O ⇒ nH2O = x mol.
● Mặt khác:
nCO2 = nO2 ÷ 1,5 = 0,23 mol
⇒ mA = mCH2 + mH2O = (3,22 + 18x) (g).
Bảo toàn khối lượng: mN + mNaOH = mA + mP
⇒ x = 0,18 mol ⇒ nN = 0,18 mol.
► Xét phản ứng đốt P:
đặt nCO2 = a; nH2O = b
⇒ 44a + 18b = 14,06(g).
Lại có:
nCOONa = 0,18 mol; nNa2CO3 = 0,09 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
0,18 × 2 + 0,29 × 2 = 0,09 × 3 + 2a + b
⇒ giải hệ có: a = 0,25 mol; b = 0,17 mol.
● Bảo toàn nguyên tố Cacbon và Hidro:
nCO2 đốt N = 0,57 mol; nH2O đốt N = 0,49 mol.
► Lại có: nCO2 – nH2O = ∑nπ – n.
Áp dụng:
∑nπ = 0,57 - 0,49 + 0,18 = 0,26 mol.
π gồm πC=O và πC=C nhưng tác dụng với Br2/CCl4 chỉ có πC=C.
nπ C=O = nCOO = 0,18 mol
⇒ nBr2 = nπ C=C = 0,26 - 0,18 = 0,08 mol