Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol thu được 1,48 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2.
0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 0,34 mol NaOH suy ra
Do thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm 2 muối nên ancol là đơn chức và hai muối trong đó có 1 muối 2 chức và 1 muối amino axit
Đốt cháy Y và Z thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là 0,03 mol, đốt cháy X thu được CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,14 mol
Ta có: C E ¯ = 3 , 9 . Do vậy m phải từ 3 trở xuống.
Ta có: n < 0 , 78 0 , 14 = 5 , 57 cho nên ancol tạo nên X phải là CH3OH.
Do vậy n=m+1 cho nên m=3 và m=4.
Vậy 3 chất là C4H6O4 0,14 mol, C4H9O2N và C3H7O2N.
Giải được số mol của Y và Z lần lượt là 0,04 và 0,02 mol
=> %Z =7,94%
Chọn đáp án D.
Đặt
Khi đốt cháy T. Đặt
Bảo toàn O trong phản ứng đốt cháy T. x + 0,295.2 = 2y +0,32 (1)
Bảo toàn khối lượng trong phản ứng với NaOH:
11,28 + 40x = 12,08 + (12y + 0,32.2 + 16x) (2)
Từ (1) và (2) => x=0,17 mol; y=0,22 mol
Ta có:
Vậy hỗn hợp T gồm ancol no đơn chức (0,03 mol) và ancol no hai chức (0,07 mol)
Muối tạo bởi X, Y là ACOONa (0,03 mol), muối tạo bởi Z là BCOONa (0,14 mol)
=> (A+67).0,03 + (B+67).0,14 =12,08 => 3A + 14B =69
Mà M X = M Y + 2 X là C5H10O2, Y là C5H8O2.
Đáp án D
Đun nóng 11,28 gam E với NaOH v ừa đủ thu được T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối.
ĐỐt cháy ancol no cần 0,295 mol O2 thu được CO2 và 0,32 mol H2O.
Gọi số mol NaOH phản ứng là x
BTKL:
Suy ra số mol O trong ancol là x.
BTNT O:
=> 12.(0,35+0,5x) + 0,32.2 + 16x = 40x - 0,8
Giải được x=0,17.
→ n ancol = 0 , 1 mol
do vậy trong T có 0,07 mol ancol 2 chức và 0,03 mol ancol đơn chức
→ n Z = 0 , 07 mol
Gọi u, v lần lượt là số C của ancol đơn chức và ancol đơn chức
=> 0,03u + 0,07v =0,22
Giải được nghiệm u=8/3 và v=2.
Gọi muối tạo ra từ X, Y là ACOONa 0,03 mol và từ Z là BCOONa 0,14 mol.
=> 0,03(A+ 67) + 0,14(B+67) =12,08
Giải được B=1 và A=55/3.
Z là (HCOO)2C2H4 0,07 mol
Do vậy Mx=102; MY=100 hay X là C5H10O2 và Y là C5H8O2.
X có công thức C n H 2 n + 3 O 2 N nên là muối của axit đơn chức.
Ta thấy các muối đều no nên có thể quy đổi thành:
H C O O NH 4 : a COONH 4 2 : b CH 2 : c + O 2 : 0 , 258 → 0 , 72 CO 2 : a + 2 b + c B T : C H 2 O : 2 , 5 a + 4 b + c B T : H N 2 : 0 , 5 a + b B T : N
1 n E = a + b = 0 , 12
( 2 ) n s ả n p h ẩ m = a + 2 b + c + 2 , 5 a + 4 b + c + 0 , 5 a + b = 0 , 72
(3) BTNT "O" → 2a + 4b + 2.0,258 = 2(a + 2b + c) + 2,5a + 4b + c
Giải (1) (2) (3) được a = 0,072; b = 0,048; c = 0,048
Như vậy hỗn hợp quy đổi: H C O O NH 4 : 0 , 072 COONH 4 2 : 0 , 048 CH 2 : 0 , 048
Ta thấy n CH 2 = n COONH 4 2 = 0 , 048 nên 1 nhóm C H 2 trả về cho ( C O O N H 4 ) 2 .
Mà do khi phản ứng với NaOH thu được hỗn hợp khí làm xanh quỳ tím ẩm nên hỗn hợp E chứa:
H C O O N H 4 0 , 072 m o l v à C H 3 N H 3 O O C − C O O N H 4 0 , 048 m o l
→ Muối chứa HCOONa (0,072 mol) và NaOOC-COONa (0,048 mol)
→ m m u o i = 0 , 072.68 + 0 , 048.134 = 11 , 328 g a m
Đáp án cần chọn là: C
Chọn D.
Ta có: n X = n a n c o l = 0 , 2 m o l và MR = 51,6 – 17 = 34,6 (ROH là ancol)
Khi đốt cháy X, ta có:
Þ X có dạng HCOOR hoặc CH3COOR
+ Nếu X có dạng HCOOR thì:
Þ Y là C4H9O2N (0,06 mol) và C5H11O2N (0,02 mol)
Muối thu được gồm HCOONa (0,2), C4H8O2NNa (0,06), C5H10O2NNa (0,02)
Þ % m C 5 H 10 O 2 N N a = 11 , 64 %
+ TH còn lại không cần xét nữa.
Đáp án B.
► Đặt nGly-Na = x; nAla-Na = y
⇒ nNa2CO3 = 0,5x + 0,5y = 0,25 mol
nO2 = 2,25x + 3,75y = 1,455 mol
⇒ giải hệ có: x = 0,28 mol; y = 0,22 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mH2O = 36,86 + 0,5 × 40 – 3,84 – 0,28 × 97 – 0,22 × 111 = 1,44(g)
⇒ ∑npeptit = nH2O = 0,08 mol
► Dễ thấy Z là este của Gly và CH3OH.
⇒ nZ = nCH3OH = 0,12 mol.
Đặt nX = a; nY = b
⇒ npeptit = a + b = 0,08 mol.
nNaOH = 4a + 5b + 0,12 = 0,5 mol
⇒ Giải hệ cho: a = 0,02 mol; b = 0,06 mol.
► Gọi số gốc Gly trong X và Y là a và b.
⇒ nGly = 0,02a + 0,06b + 0,12 = 0,28 mol.
a = b = 2
⇒ Y là Gly2Ala3
⇒ %mY = 56,16%
Đáp án A
Sơ đồ hóa bài toán:
Bảo toàn nguyên tố K
=> a + b = 0,5
Bảo toàn nguyên tố O:
Từ (1) và (2) →
= 59,58 gam
Bảo toàn khối lượng:
n H 2 O = 0 , 08 m o l
Các quá trình phản ứng thủy phân như sau
Ta có:
→ x = 0,02 = nX và y = 0,06 = nY
Gọi công thức
Bảo toàn Na: 0,02n + 0,06m = 0,22
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol thu được 1,48 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2.
0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 0,34 mol NaOH suy ra
Do thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm 2 muối nên ancol là đơn chức và hai muối trong đó có 1 muối 2 chức và 1 muối amino axit
Đốt cháy Y và Z thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là 0,03 mol, đốt cháy X thu được CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,14 mol
= 0,78 mol
Ta có:
. Do vậy m phải từ 3 trở xuống.
Ta có:
cho nên ancol tạo nên X phải là CH3OH.
Do vậy n=m+1 cho nên m=3 và m=4.
Vậy 3 chất là C4H6O4 0,14 mol, C4H9O2N và C3H7O2N.
Giải được số mol của Y và Z lần lượt là 0,04 và 0,02 mol