Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 (1)
Al + 3HCl \(\rightarrow\) AlCl3 + \(\dfrac{3}{2}\)H2 (2)
Đặt nMg=a
nAl=b
Ta có
24a+27b=7.8 g (3)
\(\Rightarrow\) 0,8g mất đi là do H2 bay hơi \(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) a+3/2b=0.4 (4)
Giải hệ 3 và 4 ta có:
a=0,1;b=0,2
Theo PTHH 1 và 2 ta có;
nHCl(1)=2nMg=0,2(mol)
nHCl(2)=3nAl=0,6(mol)
\(\sum n_{HCl}=0,2+0,6=0,8\left(mol\right)\)
a/ Số mol của HCl = 0,425 x 2 = 0,85mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg trong hỗn hợp
Giả sử kim loại phản ứng hết
2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
x...........3x...............................1,5x
Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
y..........2y...............................y
Lập các sô mol trên phương trình, ta có
27x + 24y = 7,5 <=> 27x + 18y < 7,5
<=> (3x + 2y ) x 9 < 7,5 => 3x + 2y < 0,833 (mol) < 0,85
Vì số mol HCl phản ứng bé hơn số mol HCl đầu, nên HCl dư
b/ Chuyển m (gam) CuO thành (m - 5,6) gam chất rắn => Giảm 5,6 gam
Vậy nCuO(pứ) = nO(bị khử) = 5,6 / 16 = 0,35 mol
H2 + CuO =(nhiệt)==> Cu + H2O
0,35...0,35(mol)
Ta có: \(\begin{cases}27x+24y=7,5\\1,5x+y=0,35\end{cases}\)
=> \(\begin{cases}x=0,1\\y=0,2\end{cases}\)
=> mAl = 0,1 x 27 = 2,7 gam
mMg = 7,5 - 2,7 = 4,8 gam
a,\(m_{HCl}=120.36,5\%=43,8\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{43,8}{36,5}=1,2\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: x 6x
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Mol: y 6y
Ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}102x+160y=26,2\\6x+6y=1,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{0,1.102.100\%}{26,2}=38,93\%;\%m_{Fe_2O_3}=100\%-38,93\%=61,07\%\)
câu c tương tự câu a
Cho vào 7,8 g đáng lẽ khối lượng dung dịch sẽ tăng 7,8 gam nhưng chỉ tăng 7g chứng tỏ có 0,8 g chất khí thoát ra đó chính là khối lượng H2
Mg+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2
2Al+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2
\(n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4mol\)
Gọi số mol Mg là x, số mol Al là y.Ta có hệ phương trình:
24x+27y=7,8
x+1,5y=0,4
Giải ra x=0,1, y=0,2
mAl=27x=0,2.27=5,4 gam
Đáp án B
a)
Gọi $n_{Mg} = a ; n_{Al} = b ; n_{Zn} = c$
Ta có :
24a = 27b (1)
24a + 27b + 65c = 19,46(2)
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = a + 1,5b + c = 16,352 : 22,4 = 0,73(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,27 ; b = 0,24 ; c = 0,1
Vậy :
$m_{Mg} = 0,27.24 = 6,48(gam)$
$m_{Al} = 0,24.27 = 6,48(gam)$
$m_{Zn} = 0,1.65 = 65,(gam)$
Gọi a,b,c lần lượt là số mol của Mg, Al, Zn (a,b,c > 0)
Mg+2HCl→MgCl2+H2
a mol___________a mol
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
b mol __________ 1,5b (mol)
Zn+2HCl→ZnCl2+H2
c mol __________c mol
Vì mhh=19,46g⇒24a+27b+65c=19,46 (I)
Ta có: mMg=mAl⇒24a=27b (II)
nH2=\(\dfrac{16,35}{22,4}\)=0,73mol
⇒a+1,5b+c=0,73⇒a+1,5b+c=0,73 (III)
Từ (I) (II) (III) => a = 0,27; b = 0,24; c = 0,1
⇒%mMg=%mAl=\(\dfrac{0,27.24}{19,46}.100\)=33,3%
⇒%Zn= 100- (33,3.2)=33,4 %
b) Ta có : \(n_{HCl}=2n_{Mg}+3n_{Al}+2n_{Zn}=2.0,27+3.0,24+2.0,1=1,46\left(mol\right)\)
Vì lấy 1 lượng axit nhiều hơn 10% so với lượng cần dùng
=> \(m_{HCl}=1,46.36,5.110\%=58,619\left(g\right)\)
vì 3 chất trên đều tác dụng với HCl hóa trị II nên gọi M là nguyên tổ kim loại trung bình của hỗn hợp
ta có: M+2HCl−−>MCl2+H2
theo PT trên ta thấy: nHCl=2nH2=2∗(6.72/22.4)=0.6mol
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m muối tạo thành = m hỗn hợp + mHCl - mH2 = 14.7 + 0.6*36.5 - 0.3*2 =36 (g)
\(m_{cr}=m_{Fe}=12.8\left(g\right)\)
\(NaOH+Al+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)
\(m_{Al}=m_{hh}-m_{Fe}=18.2-12.8=5.4\left(g\right)\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{5.4}{18.2}\cdot100\%=29.67\%\)
Đáp án D
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Khối lượng H2↑ = 7,8 – 7 = 0,8 gam. Suy ra nH2 = 0,4 mol
Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là x và y,
ta có: 24x + 27y = 7,8 (I)
nH2 = x + 1,5y = 0,4 (II)
Giải phương trình (I) và (II) ta có: x = 0,1 mol và y = 0,2 mol
Khối lượng của nhôm: 0,2 x 27 = 5,4 gam