Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Chất rắn sau phản ứng hòa tan trong HCl thấy có khí thoát ra chứng ở có M dư
Số mol H2:
Theo phương trình (1)
Theo phương trình (3)
Tổng số mol M là
⇒ Giá trị thỏa mãn là n = 3, M = 27 M : Al
Đáp án D
Đặt n là hóa trị của M. Bảo toàn electron: n × nM = 2nH2.
⇒ nM = 0,48 / n ⇒ MM = 13,44 / (0,48 / n) = 28n.
⇒ n = 2 và MM = 56 (Fe)
Giả sử kim loại M có hóa trị n
=>n=2, M=40 (Ca)
=> Chọn đáp án D.
Đáp án D
Giả sử kim loại M có hóa trị n
.
=> Chọn đáp án D.
Gọi công thức oxit ban đầu là MxOy.
Có phản ứng khử hoàn toàn oxit MxOy thành kim loại:
Dẫn khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư:
Cần lưu ý: Hóa trị của kim loại M trong oxit ban đầu và hóa trị của M trong sản phẩm của phản ứng giữa M với axit HCl có thể khác nhau.
Do đó ta gọi n là hóa trị của M thể hiện khi phản ứng với axit HCl.
Áp dụng định luật bào toàn mol electron, ta có:
Đáp án D.
Đáp án B
Chỉ có Zn phản ứng với HCl, Cu không phản ứng nên mCu = 2 gam
nH2 = 0,2 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,2 0,2
=> mZn = 0,2.65 = 13 gam
=> m = 13+2 = 15 gam
Đáp án B
- Áp dụng phương pháp chặn khoảng giá trị như sau :
+ Nếu X chỉ chứa Al ta có: n A l = 2 3 n H 2 = 0 , 035 m o l
→ MX = 1 , 08 0 , 035 = 30 , 86
+ Nếu X chỉ chứa M ta có: n M = n H 2 = 0 , 0525 m o l
→ MX = 1 , 08 0 , 0525 = 20 , 57
- Kết hợp 2 giá trị: 20,57 < MX < 30,86
→ M là Mg. Khi đó:
27 n A l + 24 n M g = 1 , 08 3 n A l + 2 n M g = 2 n H 2
→ n A l = 0 , 02 m o l n M g = 0 , 0225 m o l
Đáp án C
Zn phản ứng vơi HCl tạo H2, kim loại không tan là Cu.
n(H2) = 0,2 mol suy ra n(Zn) =0,2 mol
Nên m(Zn) = 13g
Suy ra m(Cu) = 15- 13= 2g
Đáp án A
Gọi M có số oxi hóa từ 0 lên +n
BT e: ta có: 8,1n/ M = 10,08. 2/ 22,4
Tìm được M = 9n.
Cặp nghiệm thỏa mãn là n= 3 và M= 27 (Al)
+ Al có thể tác dụng với dd HCl và NaOH
+ Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
+ Độ dẫn điện của Al < Cu
+ Al là kim loại nhẹ ( 2,7 g/ cm^3)