Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
- Dùng xúc tác có tác dụng tăng tốc độ phản ứng
- Phản ứng có ΔH < 0 ⇒ Phản ứng thuận tỏa nhiệt. Nên để tăng hiệu suất cần giảm nhiệt độ phản ứng, tuy nhiên nếu ở nhiệt độ quá thấp, các phân tử khí không có đủ năng lượng để xảy ra va chạm và tạo ra sản phẩm nên nhiệt độ thích hợp của phản ứng là 400 - 500 độ C
- Phản ứng có tổng hệ số chất khí bên phải nhỏ hơn bên trái nên khi tăng áp suất , cân bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận làm tăng hiệu suất vì vậy phản ứng được thực hiện ở áp suất cao (100 - 150 atm)
Câu 1:
a. \(C_2H_4+H_2O\) \(\underrightarrow{t^o,H_2SO_4}\) \(C_2H_5OH\)
b. \(nCH_2=CH_2\) \(\underrightarrow{t^o,xt}\) \(\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
c. \(CH_2=CH-CH=CH_2+2H_2\) \(\underrightarrow{t^o,Ni}\) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\)
d. \(2C_3H_6+9O_2\rightarrow6CO_2+6H_2O\)
2.
Thuốc thử | Isopren | Isopentan |
Dung dịch \(Br_2\) | mất màu dung dịch \(Br_2\) | không hiện tượng |
3.
Đặt công thức tổng quát hỗn hợp X là \(C_3H_x\)
Ta có: \(M_X=12\times3+x=42\Leftrightarrow x=6\Rightarrow C_3H_6\)
\(C_3H_6+\dfrac{9}{2}O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(3CO_2+3H_2O\)
0.05 0.15 0.15
\(n_X=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05mol\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(m=m_{CO_2}=0.15\times44=6.6g\)
Vậy bình nước vôi trong tăng 6.6g
Đáp án : C
Ta có Cùng điều kiện -> Quy số lít về số mol.n(hh ban đầu) = 20 mol; n(hh sau) = 16 lít
=> H2 phản ứng mất 4 lít => C2H2 có 2 lít và CH4 có 8 lít
a: Thuốc thử Tollens là Ag(NH3)2OH
\(HCHO+2Ag\left(NH_3\right)_2OH\rightarrow\left(NH_4\right)_2CO_3+4Ag+2H_2O+6NH_3\)
b: \(HCHO+Cu\left(OH\right)_2+NaOH\rightarrow2Cu_2O+Na_2CO_3+6H_2O\)
a) HCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 4Ag + 2H2O + 6NH3
b) HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → 2Cu2O + Na2CO3 + 6H2O
a, $C_3H_6+Br_2\rightarrow C_3H_6Br_2$
b, $C_3H_6+HI\rightarrow C_3H_7I$
c, $C_3H_6+H_2SO_4\rightarrow CH_3–CHOSO_3H–CH_3$
d, $C_3H_6+KMnO_4+H_2O\rightarrow CH_2(OH)-CH(OH)-CH_3+MnO_2+KOH$
e, $nCH_2=CH-CH_3\rightarrow (-CH_2-CH(CH_3)-)_n$