Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các câu ở bên trái là các câu khẳng định, có tính đúng sai
Các câu ở bên phải không thể nói là đúng hay sai
Lớp của khối lượng | Tần số | Tần suất |
[70; 80) | 3 | 10% |
[80; 90) | 6 | 20% |
[90; 100) | 12 | 40% |
[100; 110) | 6 | 20% |
[110; 120) | 3 | 10% |
Cộng | 30 | 100% |
a) Biểu đồ tần suất hình cột:
Biểu đồ tần suất hình gấp khúc:
b) Biểu đồ tần số hình cột:
Biểu đồ tần số đường gấp khúc:
c) Dựa vào biểu đồ tần suất hình cột ta nhận thấy khối lương khoai tây thường nằm trong khoảng từ 90 đến 100 gram.
Gọi các điểm A, B, C, H như hình trên.
Xét tam giác ABH ta có:
\(AH = 352,\;\widehat {BAH} = {62^ \circ }\)
Mà \(\cos \widehat {BAH} = \frac{{AH}}{{AB}} \Rightarrow AB = 352 : \cos {62^ \circ } \approx 749,78\)
Tương tự, ta có: \(\cos \widehat {CAH} = \frac{{AH}}{{AC}} \Rightarrow AC = 352:\cos {54^ \circ } \approx 598,86\)
Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC, ta có:
\(\begin{array}{l}B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos A\\ \Leftrightarrow B{C^2} = {749,78^2} + {598,86^2} - 2.749,78.598,86.\cos {43^ \circ }\\ \Rightarrow BC \approx 513,84\end{array}\)
Vậy khoảng cách giữa hai cột mốc này là 513,84 m.
a) Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất như sau:
Biểu đồ tần suất hình cột Đường gấp khúc tần suất
b) Chú ý rằng trong biểu đồ tần suất cũng như biểu đồ tần số hình cột, hay đường gấp khúc tần suất, đường gấp khúc tần số thì đơn vị đo dài ở hai trục không nhất thiết phải bằng nhau. Vì vậy có thể dùng chính biểu đồ tần suất làm biểu đồ tần số hình cột, miễn là thay chứ f ở trục đứng bằng n, các số chỉ tần suất được thay bằng tần số tương ứng. Cụ thể ở hình trên thế f bởi n, thế 40 bởi 12, thế 20 bởi 6 thế 10 bởi 3. cũng làm như vậy trong hình đường gấp khúc tần suất, ta có đường gấp khúc theo tần số.
c) Theo hình trong câu a) ta thấy phần lớn các củ khoai được khảo sát (80%) có khối lượng từ 80 gam đến 110 gam, 40% số củ khoai có khối lượng từ 90 đến 100 gam.
Bảng phân bố tần số ghép lớp:
Lớp của chiều dài (cm) | Tần suất |
---|---|
[10; 20) | 13,0 |
[20; 30) | 30,0 |
[30; 40) | 40,0 |
[40; 50] | 17,0 |
Cộng | 100 (%) |
Trên mặt phẳng toạ độ, vẽ các điểm C1(15;13); C2(25;30); C3(35;40), C4(45;17)
Nối các điểm C1C2; C2C3; C3C4, ta được đường gấp khúc tần suất của lá dương xỉ trưởng thành.
Chọn A. Nếu … thì …
Nếu sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông thì có thể bị xử phạt hành chính hoặc xử lí hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
Gọi: vận tốc thực tế của tàu là \(\overrightarrow v \)
Vận tốc riêng của tàu (đối với dòng nước) là \(\overrightarrow {{v_t}} \)
Vận tốc của dòng nước (đối với bờ) là \(\overrightarrow {{v_n}} \)
Ta có: \(\overrightarrow v = \overrightarrow {{v_n}} + \overrightarrow {{v_t}} \)
Để tàu sang bờ bên kia nhanh nhất thì vận tốc thực tế của tàu có hướng vuông góc với bờ.
Theo quy tắc hình bình hành thì \(\overrightarrow v \) là vecto đường chéo xuất phát từ gốc chung của vecto vận tốc riêng của tàu và vecto vận tốc dòng nước tác động lên tàu.
1) \(x \in [2;5] \Leftrightarrow 2 \le x \le 5\). Nối 1) với d)
2) \(x \in (2;5] \Leftrightarrow 2 < x \le 5\). Nối 2) với a)
3) \(x \in [7; + \infty ) \Leftrightarrow x \ge 7\). Nối 3) với b)
4) \(x \in (7;10) \Leftrightarrow 7 < x < 10\). Nối 4) với c)
Tham khảo: