Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
+ Giả sử rằng cả M và N là các cực đại giao thoa (hoặc cực tiểu không ảnh hưởng đến kết quả bài toán). Khi đó ta có:
MA - MB = kλ = 100 NA - NB = ( k + 5 ) λ = 30 ⇒ 5 λ = 20 ⇒ λ = 4 mm .
+ Từ phương trình sóng, ta có ω = 100 π rad / s ⇒ T = 0 , 02 s .
=> Vận tốc truyền sóng v = λ/T = 4/0,02 = 200 mm/s = 20 cm/s.
Đáp án B
+ M và N cùng loại do vậy ta luôn có hiệu số:
∆ d N - ∆ d M = 2 λ ⇒ λ = 3 cm.
+Xét tỉ số S 1 P - S 2 P λ = - 6 , 9 có 13 điểm cực đại trên PQ
Tại P dao động cực đại khi \(d_{2}-d_{1}=(k+\frac{\triangle \phi}{2\pi})\lambda.\)
Tại M là vân lồi bậc k và tại N là vân lồi bậc k + 3 =>\(MA-MB=(k+0.5)\lambda=12.25\\ NA-NB=(k+3+0.5)\lambda=33.25\\ \)
\(\Rightarrow 3\lambda=33.25-12.25=21 \Rightarrow \lambda=7mm.\)
Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn AB là \(-AB\leq (k+\frac{1}{2})\lambda\leq AB \Rightarrow \frac{-AB}{\lambda}-0.5 \leq k \leq \frac{AB}{\lambda}\)
=> có 14 điểm cực đại giao thoa kể cả A và B.
Đáp án: A
HD Giải: λ = 80 2 π 100 π = 1,6cm
M cùng pha với nguồn A nên MA = d = (được rút ra từ phương trình sóng tại M với d1 = d2 = d)
Ta có điều kiện MA > AO = AB/2 nên
<=> 1,6k > 6
<=> k > 3,75
MA nhỏ nhất nên chọn k = 4
MA = 4.1,6 = 6,4 cm
Đáp án A
+ Bước sóng của sóng λ = 2 π v ω = 8 m m
+ Điểm M trên trung trực của S1S2 dao động với phương trình u M = 2 a cos ( ω t - 2 π d λ )
Để M ngược pha với nguồn thì
+ Mặt khác
Vậy d 1 = ( 8 . 2 + 1 ) λ 2 = 68 m m